Choose the best answer to indicate the closet meaning to the given one.
I may not go to the party tonight because I’m not feeling well.
A. If I felt well, I would go to the party tonight.
B. If I feel well, I will go to the party tonight.
C. If I feel well, I would go to the party tonight.
D. If I had felt well, I would have gone to the party tonight.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: B
Câu gốc: Có thể tôi sẽ không đi dự tiệc tối nay vì tôi không khỏe.
Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai, nên dùng câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will / may / might + V (nguyên mẫu)
Viết lại câu: If I feel well, I will go to the party tonight.
Dịch nghĩa: Nếu tôi thấy khoẻ, tôi sẽ đi dự tiệc tối nay.
Chọn B.
Các đáp án khác:
A. Câu điều kiện loại 2, không phù hợp.
C. “would go” sai ngữ pháp câu điều kiện loại 1.
D. Câu điều kiện loại 3, không phù hợp.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Teachers’ Reluctance Toward Robot Integration in Education
The Possibility of Using Robots as a Learning Tool in Classrooms
Challenges and Opportunities of Robot Implementation in Education
The Future Role of Humanoids in Shaping Classroom Interactions
Lời giải
Đáp án đúng:C
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây sẽ là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Sự miễn cưỡng của giáo viên đối với việc tích hợp robot vào giáo dục
B. Khả năng sử dụng robot như một công cụ học tập trong lớp học
C. Thách thức và cơ hội của việc triển khai robot trong giáo dục
D. Vai trò tương lai của người máy trong việc định hình tương tác trong lớp học
Bài viết thảo luận về việc sử dụng robot trong lớp học, nêu rõ sự hứng thú của học sinh, sự do dự của giáo viên, và khẳng định rằng robot nên đóng vai trò hỗ trợ thay vì thay thế giáo viên. Do vậy, ta có thể thấy đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội của việc dùng robot trong lớp học
Chọn C.
Câu 2
spend
earn
give
pay
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. spend (v): tiêu
B. earn (v): kiếm được
C. give (v): cho, tặng
D. pay (v): trả (tiền)
Chọn B.
→ Some will decide to work hard to earn money and travel around the world.
Dịch nghĩa: Một số người sẽ quyết định làm việc chăm chỉ để kiếm tiền và đi du lịch khắp thế giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
He must get to the meeting on time.
He should get to the meeting on time.
He needn't get to the meeting on time.
He may not get to the meeting on time.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
If you wear warm clothes, you will catch a cold.
If you don’t wear warm clothes, you will catch a cold.
If you wear warm clothes, you catch a cold.
If you didn’t wear warm clothes, you will catch a cold.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Ms. Taylor shouldn’t come to our class.
Ms. Taylor couldn’t come to our class.
Ms. Taylor must come to our class.
Ms. Taylor may come to our class.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.