Câu hỏi:

18/10/2025 40 Lưu

Question 6-10. Read the text below and choose the correct answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.

In the future, people will have many lifestyle choices. Some will decide to work hard to (6) ______ money and travel around the world. Others will prefer to spend time with their families and enjoy (7) ______.

Technology will also play an important rol(e) If humans (8) ______ adapt to climate change, life on Earth will become more difficult. Unless we protect nature, we (9) ______  lose many species forever.

Finally, it’s important to remember to take care of (10) ______. Without good health, it will be hard to enjoy the opportunities of the future.

Some will decide to work hard to (6) ______ money and travel around the world.

spend

earn

give

pay

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

A. spend (v): tiêu

B. earn (v): kiếm được

C. give (v): cho, tặng

D. pay (v): trả (tiền)

Chọn B.

→ Some will decide to work hard to earn money and travel around the world.

Dịch nghĩa: Một số người sẽ quyết định làm việc chăm chỉ để kiếm tiền và đi du lịch khắp thế giới.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Others will prefer to spend time with their families and enjoy (7)______.

themselves

they

thier

theirs

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. themselves: đại từ phản thân của they

B. they: đại từ chủ ngữ

C. their: tính từ sở hữu

D. theirs: đại từ sở hữu

Sau enjoy cần dùng đại từ phản thân vì câu có chủ ngữ và tân ngữ nói về cùng 1 người.

Chọn A.

→ Others will prefer to spend time with their families and enjoy themselves.

Dịch nghĩa:Những người khác sẽ thích dành thời gian cho gia đình và tận hưởng chính bản thân họ.

Câu 3:

If humans (8) ______ adapt to climate change, life on Earth will become more difficult.

won’t

don’t

might

can

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Câu diễn tả một điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nên đây là câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V.

Động từ còn thiếu ở mệnh đề if nên ta chọn được đáp án đúng là B.

→ If humans don’t adapt to climate change, life on Earth will become more difficult.

Dịch nghĩa: Nếu con người không thích nghi với biến đổi khí hậu, cuộc sống trên Trái đất sẽ trở nên khó khăn hơn.

Câu 4:

Unless we protect nature, we (9) ______ lose many species forever.

might

has

are

did

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Unless = if…not: nếu không.

Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/might + V.

Vế sau là kết quả tương lai nên ta dùng “will/might + V”.

Dựa vào ngữ cảnh ta chọn được đáp án đúng là A

→ Unless we protect nature, we might lose many species forever.

Dịch nghĩa: Trừ khi chúng ta bảo vệ thiên nhiên, nếu không chúng ta có thể mất đi nhiều loài mãi mãi.

Câu 5:

Finally, it’s important to remember to take care of (10) ______.

himself

herself

yourself

ourselves

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. himself: đại từ phản thân của him

B. herself: đại từ phản thân của her

C. yourself: đại từ phản thân của you

D. ourselves: đại từ phản thân của we

Chủ ngữ là we nên ta chọn đáp án D.

→ Finally, it’s important to remember to take care of ourselves.

Dịch nghĩa: Cuối cùng, điều quan trọng là phải nhớ chăm sóc chính bản thân chúng ta.

Dịch bài đọc:

Trong tương lai, con người sẽ có nhiều lựa chọn về lối sống. Một số người sẽ quyết định làm việc chăm chỉ để kiếm tiền và đi du lịch khắp thế giới. Những người khác sẽ thích dành thời gian với gia đình và tận hưởng bản thân mình.

Công nghệ cũng sẽ đóng vai trò quan trọng. Nếu con người không thích nghi với biến đổi khí hậu, cuộc sống trên Trái đất sẽ trở nên khó khăn hơn. Nếu chúng ta không bảo vệ thiên nhiên, chúng ta có thể mất đi nhiều loài mãi mãi.

Cuối cùng, điều quan trọng là phải nhớ chăm sóc chính bản thân chúng ta. Không có sức khỏe tốt, sẽ rất khó để tận hưởng những cơ hội của tương lai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Teachers’ Reluctance Toward Robot Integration in Education

The Possibility of Using Robots as a Learning Tool in Classrooms

Challenges and Opportunities of Robot Implementation in Education

The Future Role of Humanoids in Shaping Classroom Interactions

Lời giải

Đáp án đúng:C

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây sẽ là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?

A. Sự miễn cưỡng của giáo viên đối với việc tích hợp robot vào giáo dục

B. Khả năng sử dụng robot như một công cụ học tập trong lớp học

C. Thách thức và cơ hội của việc triển khai robot trong giáo dục

D. Vai trò tương lai của người máy trong việc định hình tương tác trong lớp học

Bài viết thảo luận về việc sử dụng robot trong lớp học, nêu rõ sự hứng thú của học sinh, sự do dự của giáo viên, và khẳng định rằng robot nên đóng vai trò hỗ trợ thay vì thay thế giáo viên. Do vậy, ta có thể thấy đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội của việc dùng robot trong lớp học

Chọn C.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Trình tự đúng: A. d-c-b-a-e

Đoạn hoàn chỉnh:

My passion for both people and technology naturally led me to a fulfilling career in social media management. Indeed, for the past year, I have thrived in this role at a local company, where I craft engaging online content and develop effective strategies. Working remotely from home fuels my creativity and allows for a more productive environment. While deadlines and flexibility are essential aspects of this job, the occasional office meeting for project updates, for instance, is a small trade-off. In conclusion, I am incredibly happy with my current position and the opportunities it provides, as it perfectly combines my interests and skills.

Dịch nghĩa:

Niềm đam mê của tôi với con người và công nghệ đã dẫn tôi đến một sự nghiệp đầy ý nghĩa trong lĩnh vực quản lý mạng xã hội. Thật vậy, trong suốt năm qua, tôi đã phát triển tốt trong vai trò này tại một công ty địa phương, nơi tôi tạo ra nội dung hấp dẫn và xây dựng các chiến lược hiệu quả. Làm việc tại nhà giúp tôi sáng tạo hơn và làm việc năng suất hơn. Mặc dù thời hạn và tính linh hoạt là những yếu tố quan trọng, nhưng thỉnh thoảng có cuộc họp tại văn phòng để cập nhật dự án cũng chỉ là một đánh đổi nhỏ. Cuối cùng, tôi rất hạnh phúc với vị trí hiện tại và những cơ hội mà nó mang lại, vì nó kết hợp hoàn hảo giữa sở thích và kỹ năng của tôi.

Chọn A.

Câu 3

A.

He must get to the meeting on time.

B.

He should get to the meeting on time.

C.

He needn't get to the meeting on time.

D.

He may not get to the meeting on time.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. If I felt well, I would go to the party tonight.

B. If I feel well, I will go to the party tonight.

C. If I feel well, I would go to the party tonight.

D. If I had felt well, I would have gone to the party tonight.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

If you wear warm clothes, you will catch a cold.

B.

If you don’t wear warm clothes, you will catch a cold.

C.

If you wear warm clothes, you catch a cold.

D.

If you didn’t wear warm clothes, you will catch a cold.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Ms. Taylor shouldn’t come to our class.

B.

Ms. Taylor couldn’t come to our class.

C.

Ms. Taylor must come to our class.

D.

Ms. Taylor may come to our class.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP