Câu hỏi:

16/03/2020 376 Lưu

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con  lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng                        6 đực hung : 2 đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng                                 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

ð  Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

ð  F1 toàn hung

ð  F1 : AaXBXb    x    AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa

            1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :    

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.

- Protein có liên kết H giữa các axit amin.

- tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi bắt cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy .

- ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ  của 2 mạch đơn

Câu 2

Lời giải

Đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb.

2: AaXBY.

3:A-XBXb

4: aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

8:aaXBXb

9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11: aaXBX-

12: AaXbY

13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)

 

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.

(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP