Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Khoảng biến thiên tổng số giờ nắng trong năm của một tỉnh thành được thống kê từ năm 2006 đến 2019 được cho như sau:
1884
1600
1645
2049,9
1913,8
1664,1
1846,5
1964,8
1951
2023,6
1996,2
1699,1
1845
2190,4
Khi đó:
a) Số giờ nắng trung bình trong năm là: 1826,67 giờ.
b) Số giờ nắng nhỏ nhất 1600 giờ
c) Số giờ nắng lớn nhất là 2190,4 giờ.
d) Vậy khoảng biến thiên là: 520,4.
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Khoảng biến thiên tổng số giờ nắng trong năm của một tỉnh thành được thống kê từ năm 2006 đến 2019 được cho như sau:
|
1884 |
1600 |
1645 |
2049,9 |
1913,8 |
1664,1 |
1846,5 |
|
1964,8 |
1951 |
2023,6 |
1996,2 |
1699,1 |
1845 |
2190,4 |
Khi đó:
a) Số giờ nắng trung bình trong năm là: 1826,67 giờ.
b) Số giờ nắng nhỏ nhất 1600 giờ
c) Số giờ nắng lớn nhất là 2190,4 giờ.
d) Vậy khoảng biến thiên là: 520,4.
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
Số giờ nắng nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng là: 1600 giờ và 2190,4 giờ.
Vậy khoảng biến thiên là: 590,4.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
Nhiệt độ trung bình trong năm:
Phương sai \({s^2} = 21,98\), độ lệch chuẩn \(s = 4,69\).
Lời giải
Xét mẫu gồm 19 số: \(5\,\,\,6\,\,\,19\,\,\,21\,\,\,22\,\,\,23\,\,\,24\,\,\,25\,\,\,26\,\,\,27\,\,\,28\,\,\,29\,\,\,30\,\,\,31\,\,\,32\,\,\,33\,\,\,34\,\,\,48\,\,\,49\). Vị trí thứ 10 chính là trung vị của mẫu (bằng với tứ phân vị thứ hai), tức là \({Q_2} = 27\).
Xét nửa mẫu bên trái \({Q_2}:5\,\,\,\,6\,\,\,\,\,19\,\,\,\,21\,\,\,\,22\,\,\,\,23\,\,\,\,24\,\,\,\,25\,\,\,\,26\); ta có tứ phân vị thứ nhất (là trung vị nửa mẫu này): \({Q_1} = 22\).
Xét nửa mẫu bên phải \({Q_2}:28\quad 29\,\,\,\,30\,\,\,\,31\quad 32\quad 33\quad 34\quad 48\quad 49\); ta có tứ phân vị thứ ba (là trung vị nửa mẫu này): \({Q_3} = 32\).
Khoảng tứ phân vị là \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 32 - 22 = 10\).
Ta có \(:{Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = 22 - 1,5.10 = 7;{Q_3} + 1,5{\Delta _Q} = 32 + 1,5.10 = 47\).
Các số 5; 6 nhỏ hơn 7 và các số 48; 49 lớn hơn 37. Vì vậy giá trị bất thường trong mẫu số liệu là \(5;6;48;49\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
