Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 28: “I'm very sorry for what happened but you will just have to accept the truth.” Laura said to her friend.
A. Laura took the responsibility for what had happened.
B. Laura didn't mean to tell the truth.
C. Laura apologized to her friend for what had happened.
D. Laura consoled her friend.
Câu hỏi trong đề: Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô.
A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.
B. Laura không định nói sự thật.
C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.
D. Laura an ủi bạn mình.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Yes, I enjoyed it very much
B. Maybe I'll be out
C. Yes, I'm going to stay in
D. I think so
Lời giải
Đáp án D
Giải thích:
A. Yes, I enjoyed it very much: Có chứ, tôi đã thích nó lắm.
B. Maybe I’ll be out: Có thể là tôi sẽ ra ngoài.
C. Yes, I’m going to stay in: Có chứ, tôi định ở nhà.
D. I think so: Tôi nghĩ vậy.
A sai vì hỏi tối nay đi không mà lại nói là “đã thích”, như vậy hiểu là đã đi tham dự, và thấy thích nó.
B sai vì trả lời không đúng trọng tâm, hỏi có tham gia không mà nói tôi sẽ ra ngoài?
C sai vì phía trước thì nói có (đi), phía sau lại bảo ở nhà, mâu thuẫn.
Dịch nghĩa: Mai và Lan là bạn. Lan hỏi Mai về kế hoạch của Mai.
- Cậu định đi xem live-show của Sơn Tùng hôm nay à?
- Tớ nghĩ vậy.
Câu 2
A. prospects
B. opportunities
C. chances
D.sources
Lời giải
Đáp án C
A. prospects (n) triển vọng (đi kèm với giới từ for)
B. opportunities: (n) cơ hội (đi kèm giới từ of)
C. chances: (n) khả năng, cơ hội
D. sources: (n) nguồn
Cụm từ: chance/chances of promotion: (n) cơ hội thăng tiến.
Ngoài ra có thể dùng promotion opportunities, promotion prospects với nghĩa tương đương.
Dịch nghĩa: Tôi dang nghĩ đến việc đổi nghề vìcó quá ít cơ hội thăng tiến.
Câu 3
A. would ring
B. rang
C. had rung
D. was ringing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. so successful her business was
B. so successful was her business
C. her business was successful
D. so was her successful business
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. in danger
B. in the dark
C. in hot water
D. under control
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. I whispered so nobody could hear our conversation.
B. I whispered so that somebody could not hear our conversation.
C. I whispered so that nobody could not hear our conversation.
D. I whispered so that nobody could hear our conversation.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.