Câu hỏi:

15/10/2025 38 Lưu

Listen and circle the best options.

What floor is Mark's apartment on?    

A. 5th                            
B. 15th                          
C. 13th                                   
D. 3rd

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B

Căn hộ của Mark ở tầng mấy?

A. Tầng 5

B. Tầng 15

C. Tầng 13

D. Tầng 3

Thông tin: A: What floor is your apartment on? I can’t remember. Is it on the 3rd or 5th?

B: No, Lucy’s apartment is on the 3rd floor.

A: Oh I’m sorry. What about the 5th floor?

B: My aunt lives on the 5th floor. My apartment is on the 15th.

(A: Căn hộ của bạn ở tầng mấy? Mình không nhớ rõ. Tầng 3 hay tầng 5?

B: Không, căn hộ của Lucy ở tầng 3.

A: À, xin lỗi. Còn tầng 5 thì sao?

B: Dì của mình sống ở tầng 5. Căn hộ của mình ở tầng 15.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Vicky's apartment is ________.    

A. big with a balcony                                        
B. in a town    
C. near her school                                              
D. small without a balcony

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Căn hộ của Vicky như thế nào?

A. To và có ban công

B. Ở trong một thị trấn

C. Gần trường học của cô ấy

D. Nhỏ và không có ban công

Thông tin: I live in a small apartment but it has a balcony. My apartment is near my school, so I walk there every morning.

(Mình sống trong một căn hộ nhỏ nhưng có ban công. Căn hộ của mình gần trường nên mình đi bộ đến đó mỗi sáng.)

Câu 3:

Where is Susan now?    

A. at the gym                
B. at home                    
C. at the pool                                  
D. at Jill's house

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Susan đang ở đâu?

A. Ở phòng tập gym

B. Ở nhà

C. Ở bể bơi

D. Ở nhà Jill

Thông tin: Susan: I always do aerobics on Saturday mornings at this gym.

(Susan: Mình luôn tập thể dục nhịp điệu vào sáng thứ Bảy tại phòng tập này.)

Câu 4:

Where does Peter live?    

A. in San Jose               
B. in San Francisco      
C. in London                            
D. in Seattle

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Peter sống ở đâu?

A. Ở San Jose

B. Ở San Francisco

C. Ở London

D. Ở Seattle

Thông tin:

Peter: I’m from the USA. My house is in San Francisco. I’ve come to visit Jack here in London.

(Peter: Mình đến từ Hoa Kỳ. Nhà tôi ở San Francisco. Mình đến thăm Jack ở London.)

Câu 5:

Which is NOT true about Jamie's house?    

A. it has a balcony.        
B. It is quite big.           
C. It is new.                                  
D. It has a yard.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Điều nào KHÔNG đúng về nhà của Jamie?

A. Có ban công

B. Khá rộng

C. Là nhà mới

D. Có sân

Thông tin:

A: Hi Jamie! How is your new house? => (C đúng)

B: Hi Susan. It’s quite big. => (B đúng)

A: Does it have a yard?

B: No, it doesn’t. => (D sai)

A: Does it have a balcony?

B: Yes, I put an armchair there to sit and read books. => (A đúng)

A: Cool!

(A: Chào Jamie! Nhà mới của bạn thế nào?

B: Chào Susan. Nó khá rộng.

A: Có sân không?

B: Không, không có.

A: Có ban công không?

B: Có, mình đặt một chiếc ghế bành ở đó để ngồi đọc sách.

A: Tuyệt!)

 

Nội dung bài nghe:

1. A: Hi Mark. It’s David. I’m excited about coming to your new apartment this Sunday.

B: I’m happy you can come.

A: What floor is your apartment on? I can’t remember. Is it on the 3rd or 5th?

B: No, Lucy’s apartment is on the 3rd floor.

A: Oh I’m sorry. What about the 5th floor?

B: My aunt lives on the 5th floor. My apartment is on the 15th.

A: Thanks, Mark. See you on Sunday.

B: Bye!

2. I’m Vicky and I’m from Carson, a city in the USA. I’m 12 years old. I live in a small apartment but it has a balcony. I often read books there on the weekends. My apartment is near my school, so I walk there every morning. I love my apartment.

3. Vicky: Hi Susan! Why are you here? I thought you would be at home.

Susan: Hi Vicky. I always do aerobics on Saturday mornings at this gym.

Vicky: Oh! I see.

Susan: Do you want to go to Jill’s house with me after the gym? Her house has a big pool and we can swim there.

Vicky: It’s great. I’d love to.

4. Jack: Hi Colin. This is my cousin, Peter.

Colin: Hi Jack. Nice to meet you, Peter.

Peter: Nice to meet you, Colin.

Colin: Where are you from, Peter?

Peter: I’m from the USA. My house is in San Francisco.

I’ve come to visit Jack here in London.

Colin: Cool! My sister and my uncle live in the USA. My sister lives in Seattle, and my uncle lives in San Jose.

Peter: Really?

Colin: Yes.

5. A: Hi Jamie! How is your new house?

B: Hi Susan. It’s quite big.

A: Does it have a yard?

B: No, it doesn’t.

A: Does it have a balcony?

B: Yes, I put an armchair there to sit and read books.

A: Cool!

Dịch bài nghe:

1. A: Chào Mark. Mình là David. Mình rất háo hức được đến căn hộ mới của bạn vào Chủ nhật này.

B: Mình rất vui vì bạn có thể đến.

A: Căn hộ của bạn ở tầng mấy? Mình không nhớ rõ. Tầng 3 hay tầng 5?

B: Không, căn hộ của Lucy ở tầng 3.

A: Ồ, xin lỗi. Còn tầng 5 thì sao?

B: Dì của mình sống ở tầng 5. Căn hộ của mình ở tầng 15.

A: Cảm ơn Mark. Hẹn gặp lại bạn vào Chủ nhật.

B: Tạm biệt!

2. Mình là Vicky và tôi đến từ Carson, một thành phố ở Hoa Kỳ. Mình 12 tuổi. Mình sống trong một căn hộ nhỏ nhưng có ban công. Mình thường đọc sách ở đó vào cuối tuần. Căn hộ của mình gần trường học, vì vậy mình đi bộ đến đó mỗi sáng. Mình rất thích căn hộ của mình.

3. Vicky: Chào Susan! Tại sao bạn lại ở đây? Mình tưởng cậu ở nhà chứ.

Susan: Chào Vicky. Mình luôn tập thể dục nhịp điệu vào sáng thứ Bảy ở phòng tập này.

Vicky: À! Ra vậy.

Susan: Cậu có muốn đến nhà Jill với mình sau khi tập không? Nhà cô ấy có một hồ bơi lớn và chúng ta có thể bơi ở đó.

Vicky: Tuyệt lắm. Mình rất muốn.

4. Jack: Chào Colin. Đây là anh họ mình, Peter.

Colin: Chào Jack. Rất vui được gặp cậu, Peter.

Peter: Rất vui được gặp cậu, Colin.

Colin: Cậu đến từ đâu vậy, Peter?

Peter: Mình đến từ Hoa Kỳ. Nhà mình ở San Francisco.

Mình đến thăm Jack ở London này.

Colin: Tuyệt! Chị gái và chú mình sống ở Hoa Kỳ. Chị gái mình sống ở Seattle, còn chú mình sống ở San Jose.

Peter: Thật sao?

Colin: Ừ.

5. A: Chào Jamie! Nhà mới của cậu thế nào?

B: Chào Susan. Nó khá rộng.

A: Nó có sân không?

B: Không, không có.

A: Nó có ban công không?

B: Có, mình đặt một chiếc ghế bành ở đó để ngồi đọc sách.

A: Tuyệt!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

She is quite (11) ________ at 1.60 m.

Lời giải

tall

Thông tin: She is 1.6 m, quite tall, right?

(Cô ấy cao 1m60, khá cao phải không?)

=> She is quite (11) tall at 1.60 m.

(Cô ấy khá cao với chiều cao 1,60 m.)

Câu 2

Lời giải

B

Thông tin: I can learn about mountains, seas, and the weather in different countries all over the world.

(Em có thể học về núi, biển và thời tiết ở nhiều quốc gia trên thế giới.) => Địa lý (B. geography)

Câu 3

A. big with a balcony                                        
B. in a town    
C. near her school                                              
D. small without a balcony

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. at the gym                
B. at home                    
C. at the pool                                  
D. at Jill's house

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. in San Jose               
B. in San Francisco      
C. in London                            
D. in Seattle

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. it has a balcony.        
B. It is quite big.           
C. It is new.                                  
D. It has a yard.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP