Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 2\) và hàm số \(g\left( x \right) = x + 1\).
a)\(\int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + x\).
b) \(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{g\left( x \right)}}dx} = \ln \frac{3}{2}\).
c) \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^1 {g\left( x \right)dx} = \frac{{26}}{3}\).
d) \(\int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}dx} = a + b\ln 3\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\). Khi đó \(a + b > 8\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 2\) và hàm số \(g\left( x \right) = x + 1\).
a)\(\int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + x\).
b) \(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{g\left( x \right)}}dx} = \ln \frac{3}{2}\).
c) \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^1 {g\left( x \right)dx} = \frac{{26}}{3}\).
d) \(\int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}dx} = a + b\ln 3\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\). Khi đó \(a + b > 8\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) \(\int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + x + C\).
b) \(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{g\left( x \right)}}dx} = \int\limits_1^2 {\frac{1}{{x + 1}}dx} = \left. {\ln \left( {x + 1} \right)} \right|_1^2 = \ln 3 - \ln 2 = \ln \frac{3}{2}\).
c) \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^1 {g\left( x \right)dx} = \int\limits_1^2 {\left( {2{x^2} + 3x + 2} \right)dx} + \int\limits_2^1 {\left( {x + 1} \right)dx} \)\[ = \left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} + \frac{3}{2}{x^2} + 2x} \right)} \right|_1^2 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_2^1\]
\( = \frac{{67}}{6} - \frac{5}{2} = \frac{{26}}{3}\).
d) \(\int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}dx} = \int\limits_0^2 {\frac{{2{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}dx} \)\( = \int\limits_0^2 {\left( {2x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \)\( = \left. {\left( {{x^2} + 2x + \ln \left( {x + 1} \right)} \right)} \right|_0^2\)\( = 8 + \ln 3\).
Suy ra a = 8; b = 1. Khi đó a + b = 9 > 8.
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right)\).
b) Có \(s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} = \int {\left( {5 + 3t} \right)dt} = \int {5dt} + \int {3tdt} = \frac{3}{2}{t^2} + 5t + C\).
Vì \(s\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow C = 0\).
Do đó \(s\left( t \right) = \frac{3}{2}{t^2} + 5t\).
c) Ta có \(s = \int\limits_0^6 {v\left( t \right)dt} = \left. {\left( {\frac{3}{2}{t^2} + 5t} \right)} \right|_0^6 = \frac{3}{2}{.6^2} + 5.6 = 84\).
d) Máy bay rời đường băng khi \(t = 35\) giây nên \(s = \int\limits_0^{35} {v\left( t \right)dt} = \left. {\left( {\frac{3}{2}{t^2} + 5t} \right)} \right|_0^{35} = 2012,5\).
Quãng đường máy bay đã di chuyển từ khi bắt đầu chạy đà đến khi rời đường băng làm tròn đến hàng đơn vị là 2013 m.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.
Lời giải
Khi máy bay đạt vận tốc 200 m/s, suy ra \({t^2} + 10t = 200 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 10\\t = - 20\end{array} \right.\).
Vì \(t > 0\) nên \(t = 10\).
Quãng đường mãy bay di chuyển trên đường băng là \(\int\limits_0^{10} {\left( {{t^2} + 10t} \right)dt} = \frac{{2500}}{3} \approx 833\) m.
Trả lời: 833.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.