Câu hỏi:

16/10/2025 39 Lưu

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^3} - 9x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}.\)

          a) Với \(x \ne - 3\) thì phân thức \(P\) có nghĩa.

          b) \(P = \frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{x + 3}}.\)

          c) Với \(x = - 2\) thì \(P = 1.\)

          d) Có một giá trị của \(x\) để \(P = - 3.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng.

\(P\) xác định khi \({\left( {x + 3} \right)^2} \ne 0\) hay \(x + 3 \ne 0\) suy ra \(x \ne - 3.\) Vậy \(x \ne - 3\) thì phân thức \(P\) có nghĩa.

b) Đúng.

Ta có: \(P = \frac{{{x^3} - 9x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {{x^2} - 9} \right)}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{x + 3}}.\) Vậy \(P = \frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{x + 3}}.\)

c) Sai.

Với \(x = - 2\) (thỏa mãn) ta có: \(P = \frac{{\left( { - 2} \right)\left( { - 2 - 3} \right)}}{{\left( { - 2} \right) + 3}} = \frac{{10}}{1} = 10.\) Vậy với \(x = - 2\) thì \(P = 10.\)

d) Sai.

Với \(P = - 3\) ta có: \(\frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{x + 3}} = - 3\)

\(x\left( {x - 3} \right) = \left( { - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)

\({x^2} - 3x = - 3x - 9\)

\({x^2} = - 9\) (vô lí).

Vậy không có giá trị nào của \(x\) để \(P = - 3.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\)\(\frac{{x\left( {{x^2} + x} \right)}}{{{x^2} + x}}.\)        
B. \(\frac{x}{{x\left( {{x^2} + x} \right)}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}.\)          
C. \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)                         
D. \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: \({x^2} + x = x\left( {x + 1} \right)\) nên mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{1}{{{x^2} + x}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}\)\(x\left( {x + 1} \right).\)

Do đó, \(\frac{x}{{x + 1}} = \frac{{x \cdot x}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}};\;\,\frac{1}{{{x^2} + x}} = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)

Vậy quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{{{x^2} + x}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}\) ta được hai phân thức \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)

Câu 3

A. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{B}.\)               
B. \(\frac{A}{B} = \frac{A}{{ - B}}.\)                  
C. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}.\) 
D. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - B}}{{ - A}}.\)       

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x + y.\)                  
B. \(\frac{{x - y}}{2}.\) 
C. \(\frac{{x + y}}{2}.\)                                  
D. \(x - y.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP