Câu hỏi:

16/10/2025 34 Lưu

Rút gọn hai phân thức \(\frac{{x + y}}{{{x^2} - {y^2}}}\)\(\frac{{{x^2} - 2xy + 4{y^2}}}{{{x^3} + 8{y^3}}}\) ta được hai phân thức lần lượt kí hiệu là \(P\)\(Q.\) Khi đó:

          a) \(P = \frac{{x + y}}{{x - y}}.\)

          b) \(Q\) có tử thức bằng \(x + y.\)

c) Mẫu thức chung của \(P\)\[Q\]\(\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right).\)

d) Quy đồng mẫu thức của \(P\)\[Q\] ta được \(P = \frac{{x + 2y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\)\(Q = \frac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai.

Ta có: \(\frac{{x + y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \frac{{x + y}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} = \frac{1}{{x - y}}.\) Vậy \(P = \frac{1}{{x - y}}.\)

b) Sai.

Ta có: \(\frac{{{x^2} - 2xy + 4{y^2}}}{{{x^3} + 8{y^3}}} = \frac{{x - 2xy + 4{y^2}}}{{\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2xy + 4{y^2}} \right)}} = \frac{1}{{x + 2y}}.\) Do đó, \(Q = \frac{1}{{x + 2y}}.\)

Vậy \(Q\) có tử thức bằng \(1.\)

c) Đúng.

Theo a) và b) ta có: \(P = \frac{1}{{x - y}};\;\,Q = \frac{1}{{x + 2y}}.\) Do đó, mẫu thức chung của \(P\)\[Q\]\(\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right).\)

d) Đúng.

Ta có: \(P = \frac{1}{{x - y}} = \frac{{x + 2y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}};\;\,Q = \frac{1}{{x + 2y}} = \frac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}.\)

Vậy quy đồng mẫu thức của \(P\)\[Q\] ta được \(P = \frac{{x + 2y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\)\(Q = \frac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\)\(\frac{{x\left( {{x^2} + x} \right)}}{{{x^2} + x}}.\)        
B. \(\frac{x}{{x\left( {{x^2} + x} \right)}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}.\)          
C. \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)                         
D. \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: \({x^2} + x = x\left( {x + 1} \right)\) nên mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{1}{{{x^2} + x}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}\)\(x\left( {x + 1} \right).\)

Do đó, \(\frac{x}{{x + 1}} = \frac{{x \cdot x}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}};\;\,\frac{1}{{{x^2} + x}} = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)

Vậy quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{{{x^2} + x}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}\) ta được hai phân thức \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)

Câu 3

A. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{B}.\)               
B. \(\frac{A}{B} = \frac{A}{{ - B}}.\)                  
C. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}.\) 
D. \(\frac{A}{B} = \frac{{ - B}}{{ - A}}.\)       

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP