Câu hỏi:

17/10/2025 119 Lưu

Cho \({S_1},{S_2}\) là diện tích các hình phẳng được mô tả trong hình.

Cho \({S_1},{S_2}\) là diện tích các hình phẳng được mô tả trong hình. (ảnh 1)

a) Phương trình đường thẳng d là \(y = x\).

b) Phương trình \(\left( P \right):y = - {x^2} - 4x\).

c) \({S_1} = \int\limits_0^3 {\left( { - {x^2} + 3x} \right)dx} \).

d) \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{27}}{{38}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đường thẳng d đi qua điểm O(0; 0) và (3; 3) nên đường thẳng d có phương trình là \(y = x\).

b) Parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + c\) đi qua (0; 0), (3; 3), (4; 0) nên (P): \(y =  - {x^2} + 4x\).

c) \({S_1} = \int\limits_0^3 {\left| { - {x^2} + 4x - x} \right|dx}  = \int\limits_0^3 {\left| { - {x^2} + 3x} \right|dx} \)\( = \int\limits_0^3 {\left( { - {x^2} + 3x} \right)dx}  = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^3 = \frac{9}{2}\).

d) \({S_2} = \int\limits_0^4 {\left| {x - \left( { - {x^2} + 4x} \right)} \right|dx} \)\( = \int\limits_0^4 {\left| { - 3x + {x^2}} \right|dx} \)\( =  - \int\limits_0^3 {\left( { - 3x + {x^2}} \right)dx}  + \int\limits_3^4 {\left( { - 3x + {x^2}} \right)dx} \)

\( = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^3 + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_3^4 = \frac{9}{2} + \frac{{11}}{6} = \frac{{19}}{3}\).

Suy ra \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{9}{2}:\frac{{19}}{3} = \frac{{27}}{{38}}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;d} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ. Biết đồ thị \(f\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 4 điểm a, b, c, d đồng thời tạo với trục hoành và 2 đường thẳng \(x = a,x = d\) thành một hình phẳng (H) gồm 3 phần có diện tích lần lượt là S1; S2; S3 như hình vẽ.

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục (ảnh 1)

a) Hình phẳng có diện tích S3 khi quay quanh trục hoành tạo ra vật thể tròn xoay có thể tích là \(V = \int\limits_c^d {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

b) Hình phẳng (H) khi quay quanh trục hoành tạo ra vật thể tròn xoay có thể tích là \(V = \pi \int\limits_a^d {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

c) \({S_1} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

d) \({S_2} = - \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx} \).

Lời giải

a) Hình phẳng có diện tích S3 khi quay quanh trục hoành tạo ra vật thể tròn xoay có thể tích là \(V = \pi \int\limits_c^d {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

b) Hình phẳng (H) khi quay quanh trục hoành tạo ra vật thể tròn xoay có thể tích là \(V = \pi \int\limits_a^d {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

c) \({S_1} = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

d) \({S_2} = \int\limits_b^c {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  =  - \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx} \).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Đúng.

Lời giải

Thể tích cần tìm là \(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^2}dx} \)\( = \pi \int\limits_0^2 {\left( {4{x^2} - 4{x^3} + {x^4}} \right)dx} \)\( = \left. {\pi \left( {\frac{{4{x^3}}}{3} - {x^4} + \frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_0^2 = \frac{{16\pi }}{{15}} \approx 3,35\).

Trả lời: 3,35.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(V = \frac{{17\pi }}{{15}}\).                             
B. \(V = \frac{{16\pi }}{{15}}\).                          
C. \(V = \frac{{19\pi }}{{15}}\).                                                                
D. \(V = \frac{{13\pi }}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP