Câu hỏi:

17/10/2025 108 Lưu

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – 2y + z + 3 = 0 và điểm A(1; −2; 3). Khi đó:

a) d(A, (P)) = 4.

b) (P) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 1.

c) (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 2;1} \right)\).

d) Gọi M(a; b; c) Î (P) thỏa mãn AM = 4 thì \(a + b + c = \frac{2}{3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.1 - 2.\left( { - 2} \right) + 3 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} }} = 4\).

b) (P) cắt trục Ox tại điểm \(\left( { - \frac{3}{2};0;0} \right)\) có hoành độ \( - \frac{3}{2}\).

c) (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 2;1} \right)\).

d) Vì M Î (P) nên 2a – 2b + c + 3 = 0 (1).

Lại có \(AM = d\left( {A,\left( P \right)} \right) = 4\) Þ M là hình chiếu vuông góc của A lên (P).

Khi đó \(\overrightarrow {AM}  = \left( {a - 1;b + 2;c - 3} \right)\) cùng phương với vectơ pháp tuyến của (P) \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 2;1} \right)\).

Khi đó ta có \(\frac{{a - 1}}{2} = \frac{{b + 2}}{{ - 2}} = \frac{{c - 3}}{1}\) (2).

Từ (1) và (2), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2a - 2b + c + 3 = 0\\\frac{{a - 1}}{2} = \frac{{b + 2}}{{ - 2}} = \frac{{c - 3}}{1}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \frac{5}{3}\\b = \frac{2}{3}\\c = \frac{5}{3}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow a + b + c = \frac{2}{3}\).

Đáp án: a) Đúng; b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 2x – 2y + 4z – 21 = 0.                                             
B. 2x – 2y + 4z + 21 = 0.
C. 3x – 2y + z – 12 = 0.                                               
D. 3x – 2y + z + 12 = 0.

Lời giải

Chọn C

Mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng (P) nhận \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {3; - 2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là \(3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y + 1} \right) + \left( {z - 4} \right) = 0\) Û 3x – 2y + z – 12 = 0.

Lời giải

Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với a, b, c > 0.

Phương trình mặt phẳng (P): \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\).

Ta có OA + OB + OC = a + b + c.

Vì M(1; 4; 9) Î (P) \( \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = 1\).

Ta có \(\left( {\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c}} \right)\left( {a + b + c} \right) \ge {\left( {1 + 2 + 3} \right)^2}\)Þ \(a + b + c \ge 36\).

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = 1\\\frac{1}{a} = \frac{2}{b} = \frac{3}{c}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 12\\c = 18\end{array} \right.\).

Khi đó phương trình mặt phẳng (P): \(\frac{x}{6} + \frac{y}{{12}} + \frac{z}{{18}} = 1\)\( \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 36 = 0\).

Vậy \(d\left( {O,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 36} \right|}}{{\sqrt {36 + 9 + 4} }} = \frac{{36}}{7} \approx 5,14\).

Trả lời: 5,14.

Câu 7

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(1; −2; 3) và vuông góc với giá của vectơ \(\overrightarrow v = \left( { - 1;2;3} \right)\)

A. x – 2y – 3z – 4 = 0.                                                 
B. x – 2y + 3z – 4 = 0.
C. x – 2y – 3z + 4 = 0.                                                 
D. −x + 2y – 3z + 4 = 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP