Câu hỏi:

17/10/2025 129 Lưu

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1; 2; 0), B(1; 0; 2), C(2; 1; 3) và mặt phẳng (P): x – y + 2z + 7 = 0.

a) Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là (2; 1; 1).

b) Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm M(3; 1; 5).

c) Mặt phẳng (ABC) vuông góc với mặt phẳng (P).

d) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng 6.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {0; - 2;2} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {1;1;1} \right)\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right] = \left( { - 4;2;2} \right) = 2\left( { - 2;1;1} \right) = 2\overrightarrow n \).

Suy ra mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( { - 2;1;1} \right)\).

b) Phương trình mặt phẳng (ABC): \( - 2\left( {x - 1} \right) + \left( {y - 2} \right) + z = 0 \Leftrightarrow  - 2x + y + z = 0\).

Thay tọa độ điểm M(3; 1; 5) vào phương trình mặt phẳng (ABC), ta được −2.3 + 1 + 5 = 0 (đúng).

Vậy mặt phẳng (ABC) đi qua điểm M.

c) Ta có vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {1; - 1;2} \right)\).

Vì \(\overrightarrow {{n_p}} .\overrightarrow n  =  - 2.1 - 1.1 + 1.2 =  - 1 \ne 0\) nên mặt phẳng (ABC) không vuông góc với mặt phẳng (P).

d) Ta có \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {1 - 2 + 2.0 + 7} \right|}}{{\sqrt {1 + 1 + 4} }} = \sqrt 6 \).

Đáp án: a) Sai; b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 2x – 2y + 4z – 21 = 0.                                             
B. 2x – 2y + 4z + 21 = 0.
C. 3x – 2y + z – 12 = 0.                                               
D. 3x – 2y + z + 12 = 0.

Lời giải

Chọn C

Mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng (P) nhận \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {3; - 2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là \(3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y + 1} \right) + \left( {z - 4} \right) = 0\) Û 3x – 2y + z – 12 = 0.

Lời giải

Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với a, b, c > 0.

Phương trình mặt phẳng (P): \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\).

Ta có OA + OB + OC = a + b + c.

Vì M(1; 4; 9) Î (P) \( \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = 1\).

Ta có \(\left( {\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c}} \right)\left( {a + b + c} \right) \ge {\left( {1 + 2 + 3} \right)^2}\)Þ \(a + b + c \ge 36\).

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = 1\\\frac{1}{a} = \frac{2}{b} = \frac{3}{c}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 12\\c = 18\end{array} \right.\).

Khi đó phương trình mặt phẳng (P): \(\frac{x}{6} + \frac{y}{{12}} + \frac{z}{{18}} = 1\)\( \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 36 = 0\).

Vậy \(d\left( {O,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 36} \right|}}{{\sqrt {36 + 9 + 4} }} = \frac{{36}}{7} \approx 5,14\).

Trả lời: 5,14.

Câu 7

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(1; −2; 3) và vuông góc với giá của vectơ \(\overrightarrow v = \left( { - 1;2;3} \right)\)

A. x – 2y – 3z – 4 = 0.                                                 
B. x – 2y + 3z – 4 = 0.
C. x – 2y – 3z + 4 = 0.                                                 
D. −x + 2y – 3z + 4 = 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP