Câu hỏi:

18/10/2025 53 Lưu

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một chiếc đồng hồ có kim giờ \(OM\) chỉ số 12, kim phút \(ON\) chỉ số 3.

Khi kim giờ \(OM\) chỉ số 12, ki (ảnh 1)

Số đo của góc lượng giác \(\left( {OM,ON} \right)\)

A. \[ - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].          

B. \[ - \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].                                  
C. \[\pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].              
D. \[\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khi kim giờ \(OM\) chỉ số 12, kim phút \(ON\) chỉ số 3 thì \(\widehat {MON} = \frac{\pi }{2}\).

Từ hình vẽ ta thấy góc lượng giác \(\left( {OM,ON} \right)\) có tia đầu \(OM,\) tia cuối \(ON\), quay theo chiều dương (ngược chiều quay của kim đồng hồ) nên \(\left( {OM,ON} \right) = 2\pi - \frac{\pi }{2} + k2\pi = \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc nếu theo chiều âm có thể kết luận \[\left( {OM,\,\,ON} \right) = - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\]. Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(d = - 2\).                    
B. \(d = 1\).                       
C. \(d = 3\).                                          
D. \(d = 2\).

Lời giải

Ta có \({u_1} = 5 - 2 \cdot 1 = 3;\,\,{u_2} = 5 - 2 \cdot 2 = 1;\,\,{u_3} = 5 - 2 \cdot 3 = - 1;\,\,...........\)

Khi đó, công sai của cấp số cộng là \(d = {u_2} - {u_1} = 1 - 3 = - 2\). Chọn A.

Lời giải

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có cạn (ảnh 1)

a) Đúng. Ta có \(S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SHC} \right)\).

Lại có \(H \in AB \subset \left( {SAB} \right)\)\(H \in \left( {SHC} \right)\) nên \(H \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SHC} \right)\).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SHC} \right)\)\(SH\).

b) Sai. \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{HN}}{{HC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MN{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\) \(G \in \left( {GMN} \right) \cap \left( {SAB} \right)\) nên giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {GMN} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) là đường thẳng đi qua \(G\) và song song với \(AB\) hoặc \(MN\).

c) Đúng. \(\frac{{HG}}{{HS}} = \frac{{HN}}{{HC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow GN{\rm{//}}SC \Rightarrow GN{\rm{//}}\left( {SCD} \right)\).

d) Sai.

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có cạn (ảnh 2)

Chọn mặt phẳng \(\left( {SHC} \right)\) chứa đường thẳng \(NG\).

Ta tìm được giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\,\,{\rm{v\`a }}\,\,\left( {SHC} \right)\)\(SE\) như hình vẽ trên (với \(E\) là giao điểm của \(AD\)\(HC\)). Gọi \(P\) là giao điểm của \(NG\)\(SE\) thì \(P\) là giao điểm của đường thẳng \(NG\) và mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\).

Qua \(G\) kẻ \(GQ{\rm{//}}AB\,\,\left( {Q \in SA} \right)\) ta có: \(\frac{{PG}}{{PN}} = \frac{{PQ}}{{PM}} = \frac{{GQ}}{{MN}}\).

Lại có \(MN = \frac{2}{3}AB = \frac{4}{3}HA \Rightarrow HA = \frac{3}{4}MN\) \( \Rightarrow GQ = \frac{2}{3}HA = \frac{1}{2}MN \Rightarrow \frac{{GQ}}{{MN}} = \frac{1}{2}\).

Suy ra \(\frac{{PG}}{{PN}} = \frac{{PQ}}{{PM}} = \frac{{GQ}}{{MN}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{PG}}{{GN}} = 1\).

Cách khác: Dễ dàng tính được \(\frac{{EN}}{{EC}} = \frac{{EP}}{{ES}} = \frac{2}{3}\); \(\frac{{NH}}{{HE}} = \frac{1}{3}\).

Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác \(NEP\) ta có: \(\frac{{NH}}{{HE}} \cdot \frac{{ES}}{{SP}} \cdot \frac{{PG}}{{GN}} = 1 \Rightarrow \frac{1}{3} \cdot 3 \cdot \frac{{PG}}{{GN}} = 1 \Rightarrow \frac{{PG}}{{GN}} = 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(M,N,K,C\).                
B. \(M,N,K,E\).                
C. \(M,K,A,C\).                          
D. \(M,N,A,C\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP