Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Hằng ngày, mặt trời chiếu vào bóng của một tòa chung cư cao \[40{\rm{ m}}\] in trên mặt đất, độ dài bóng của tòa nhà này được tính bằng công thức \[S\left( t \right) = 40\left| {\cot \frac{\pi }{{12}}t} \right|\], ở đó \[S\] được tính bằng mét, còn \[t\] là số giờ tính từ \[6\] giờ sáng.
a) Thời điểm \[8\] giờ sáng thì độ dài bóng của tòa nhà là \[40\sqrt 3 {\rm{ m}}\].
b) Thời điểm \[12\] giờ trưa thì độ dài bóng của tòa nhà là \[\frac{{20\sqrt 3 }}{3}{\rm{ m}}\].
c) Thời điểm \[3\] giờ \[45\] chiều thì độ dài bóng của tòa nhà lớn hơn độ dài tòa nhà khoảng \[10{\rm{ m}}{\rm{.}}\]
d) Thời điểm \[9\] giờ sáng hoặc \[3\] giờ chiều thì bóng của tòa nhà có độ dài bằng tòa nhà đó.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Hằng ngày, mặt trời chiếu vào bóng của một tòa chung cư cao \[40{\rm{ m}}\] in trên mặt đất, độ dài bóng của tòa nhà này được tính bằng công thức \[S\left( t \right) = 40\left| {\cot \frac{\pi }{{12}}t} \right|\], ở đó \[S\] được tính bằng mét, còn \[t\] là số giờ tính từ \[6\] giờ sáng.
a) Thời điểm \[8\] giờ sáng thì độ dài bóng của tòa nhà là \[40\sqrt 3 {\rm{ m}}\].
b) Thời điểm \[12\] giờ trưa thì độ dài bóng của tòa nhà là \[\frac{{20\sqrt 3 }}{3}{\rm{ m}}\].
c) Thời điểm \[3\] giờ \[45\] chiều thì độ dài bóng của tòa nhà lớn hơn độ dài tòa nhà khoảng \[10{\rm{ m}}{\rm{.}}\]
d) Thời điểm \[9\] giờ sáng hoặc \[3\] giờ chiều thì bóng của tòa nhà có độ dài bằng tòa nhà đó.
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
a) Đ |
b) S |
c) S |
d) Đ |
a) Tại thời điểm \[8\] giờ sáng thì ta có: \[t = 8 - 6 = 2.\]
Vậy độ dài bóng của tòa nhà tại thời điểm \[8\] giờ sáng là:
\[S\left( 2 \right) = 40\left| {\cot \left( {\frac{\pi }{{12}}.2} \right)} \right| = 40\sqrt 3 {\rm{ m}}{\rm{.}}\]
b) Tại thời điểm \[12\] giờ sáng thì ta có: \[t = 12 - 6 = 6.\]
Tại thời điểm \[12\] giờ trưa thì độ dài bóng của tòa nhà là:
\[S\left( 6 \right) = 40\left| {\cot \left( {\frac{\pi }{{12}}.6} \right)} \right| = 0{\rm{ m}}{\rm{.}}\]
c) Tại thời điểm \[3\] giờ \[45\] chiều thì ta có: \[t = \left( {15 + \frac{3}{4}} \right) - 6 = \frac{{39}}{4}.\]
Do đó, độ dài bóng của tòa nhà tại thời điểm \[3\] giờ \[45\] chiều là
\[S\left( {\frac{{39}}{4}} \right) = 40\left| {\cot \left( {\frac{\pi }{{12}}.\frac{{39}}{4}} \right)} \right| \approx 59,86{\rm{ m}}{\rm{.}}\]
Vậy tại thời điểm \[3\] giờ \[45\] chiều thì độ dài bóng của tòa nhà lớn hơn độ dài tòa nhà là
\[59,86 - 40 = 19,86{\rm{ m}}\].
d) Độ dài bóng của tòa nhà bằng chiều cao của tòa nhà khi
\[S\left( t \right) = 40 \Leftrightarrow 40\left| {\cot \frac{\pi }{{12}}t} \right| = 40\]\[ \Leftrightarrow \cot \frac{\pi }{{12}}t = \pm 1\]
\[ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{12}}t = \pm \frac{\pi }{4} + k\pi \] \[ \Leftrightarrow t = \pm 3 + 12k{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]
Vì \[0 \le t \le 12\] nên \[t = 3\] hoặc \[t = 9\], tức là tại thời điểm \[9\] giờ sáng hoặc \[3\] giờ chiều thì bóng của tòa nhà bằng chiều cao của tòa nhà.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Đ |
b) S |
c) Đ |
d) S |
Theo đề bài, cứ sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm \[50\] triệu đồng.
Vậy giá của chiếc ô tô sau các năm lập thành cấp số cộng với \[{u_1} = 680;d = - 50.\]
Do đó, \[{u_2} = {u_1} + d = 680 + \left( { - 50} \right) = 630.\]
Giá của chiếc ô tô sau 3 năm sử dụng là \[{u_4} = {u_1} + 3d = 680 + 3.\left( { - 50} \right) = 530 > 500.\]
Ta có: \[{u_n} = 680 + \left( {n - 1} \right).\left( { - 50} \right) < \frac{{680}}{2}\] \[ \Leftrightarrow 630 - 50n < 340\]\[ \Leftrightarrow n > 5,8.\]
Vậy sau ít nhất 6 năm sử dụng thì giá của chiếc ô tô nhỏ hơn một nửa giá ban đầu của nó.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 133
Số tiền cả gốc và lãi chị Mai có được sau 1 tháng (khi chưa gửi thêm \[6\] triệu đồng) là
\[100 + 100.\frac{{0,5}}{{100}} = 100.1,005 = 100,5\] (triệu đồng).
Số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng là \[100,5 + 6 = 106,5\] (triệu đồng).
Số tiền chị Mai có trong ngân hàng sau 2 tháng là:
\[106,5.1,005 + 6 = 113,0325\] (triệu đồng).
Số tiền chị Mai có trong ngân hàng sau 3 tháng là:
\[113,0325.1,005 + 6 = 119,5976625\] (triệu đồng).
Số tiền chị Mai có trong ngân hàng sau 4 tháng là:
\[119,5976625.1,005 + 6 = 126,1956508\] (triệu đồng).
Số tiền chị Mai có trong ngân hàng sau 5 tháng là:
\[126,1956508.1,005 + 6 \approx 133\] (triệu đồng).
Vậy \[{P_5} = 133\] triều đồng.
Câu 3
Cho hàm số \[y = 3 - \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\]. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Hàm số có tập xác định \[D = \mathbb{R}.\]
b) Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \[2\].
c) Giá trị lớn nhất của hàm số bằng \[4\].
d) Để phương trình \[3 - \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 m}}{2}\] có nghiệm thì \[m \in \left[ {a;b} \right]\]. Khi đó, giá trị \[T = a.b = \frac{{32}}{3}.\]
Cho hàm số \[y = 3 - \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\]. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Hàm số có tập xác định \[D = \mathbb{R}.\]
b) Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \[2\].
c) Giá trị lớn nhất của hàm số bằng \[4\].
d) Để phương trình \[3 - \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 m}}{2}\] có nghiệm thì \[m \in \left[ {a;b} \right]\]. Khi đó, giá trị \[T = a.b = \frac{{32}}{3}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.