Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Có bao nhiêu số nguyên \[m\] để phương trình \[3\cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - m + 5 = 0\] có nghiệm?
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Có bao nhiêu số nguyên \[m\] để phương trình \[3\cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - m + 5 = 0\] có nghiệm?
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 7
Ta có: \[3\cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - m + 5 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 3\cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = m - 5\]
\[ \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{m - 5}}{3}\].
Để phương trình có nghiệm thì \[ - 1 \le \frac{{m - 5}}{3} \le 1\] hay \[2 \le m \le 8\].
Theo đề, \[m \in \mathbb{Z}\] nên \[m \in \left\{ {2;3;4;5;6;7;8} \right\}\].
Vậy có 7 giá trị nguyên \[m\] thỏa mãn.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 2
|
Gọi \[O\] là tâm hình bình hành \[ABCD.\] Ta có: \[I = AM \cap \left( {SBD} \right) = AM \cap SO.\] Xét tam giác \[SAC\], có \[AM\] và \[SO\] là hai đường trung tuyến của tam giác. Mà \[AM \cap SO = I\] nên \[I\] là trọng tâm của tam giác \[SAC\]. Do đó, \[\frac{{IA}}{{IM}} = 2.\] |
![]() |
Lời giải
Hướng dẫn giải
|
a) Đ |
b) S |
c) Đ |
d) Đ |
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_7} = 26\\u_2^2 + u_6^2 = 466\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1} + 6d = 26\\{\left( {{u_1} + d} \right)^2} + {\left( {{u_1} + 5d} \right)^2} = 466\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{u_1} + 6d = 26\\2u_1^2 + 12{u_1}d + 26{d^2} = 466\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 13 - 3d\\u_1^2 + 6{u_1}d + 13{d^2} = 233\end{array} \right.\]
Thay \[{u_1} = 13 - 3d\] vào phương trình \[u_1^2 + 6{u_1}d + 13{d^2} = 233\], ta được:
\[{\left( {13 - 3d} \right)^2} + 6\left( {13 - 3d} \right)d + 13{d^2} = 233\]
\[ \Leftrightarrow 169 - 78d + 9{d^2} + 78d - 18{d^2} + 13{d^2} - 233 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 4{d^2} - 64 = 0\]\[ \Leftrightarrow {d^2} = 16\]
Do \[d < 0\] nên \[d = - 4\].
Suy ra \[{u_1} = 13 - 3 \cdot \left( { - 4} \right) = 13 + 12 = 25\].
Vậy cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] có số hạng \[{u_1} = 25\] và công sai \[d = - 4\].
Ta có: \[{u_{10}} = {u_1} + 9d = 25 + 9.\left( { - 4} \right) = - 11.\]
\[{u_{2024}} = {u_1} + 2023d = 25 + 2023.\left( { - 4} \right) = - 8067.\]
Câu 3
Xác định số đo của góc lượng giác \[\left( {Ou,Ov} \right)\] được biểu diễn trong hình bên dưới đây.
![Xác định số đo của góc lượng giác \[\left( {Ou,Ov} \right)\] được biểu diễn trong hình bên dưới đây. A. \[ - 300^\circ .\] B. \[510^\circ .\] C. \[60^\circ .\] D. \[ - 420^\circ .\] (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/17-1760799467.png)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Cho hình chóp \[S.ABCD\], biết \[AB\] cắt \[CD\] tại \[E\], \[AC\] cắt \[BD\] tại \[F\] trong mặt phẳng đáy. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Đường thẳng \[FE\] nằm trong mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\]
b) \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right).\]
c) \[SF\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\], \[SE\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right).\]
d) Gọi \[G = FE \cap AD\]. Khi đó, \[SG\] là giao tuyến của mặt phẳng \[\left( {SFE} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\].
Cho hình chóp \[S.ABCD\], biết \[AB\] cắt \[CD\] tại \[E\], \[AC\] cắt \[BD\] tại \[F\] trong mặt phẳng đáy. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Đường thẳng \[FE\] nằm trong mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\]
b) \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right).\]
c) \[SF\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\], \[SE\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right).\]
d) Gọi \[G = FE \cap AD\]. Khi đó, \[SG\] là giao tuyến của mặt phẳng \[\left( {SFE} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
![Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình bình hành. \[M\]là trung điểm của \[SC\]. Gọi \[I\] là giao điểm của đường thẳng \[AM\] với mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\]. Tính tỉ số \[\frac{{IA}}{{IM}}\]. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/22-1760800062.png)