Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Cho phương trình lượng giác \[\sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\]. Khi đó:
a) Phương trình có nghiệm \[\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}.\]
b) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất là \[ - \frac{{2\pi }}{9}.\]
c) Trên khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\] phương trình đã cho có 3 nghiệm.
d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\] là \[\frac{{7\pi }}{9}.\]
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Cho phương trình lượng giác \[\sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\]. Khi đó:
a) Phương trình có nghiệm \[\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}.\]
b) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất là \[ - \frac{{2\pi }}{9}.\]
c) Trên khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\] phương trình đã cho có 3 nghiệm.
d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\] là \[\frac{{7\pi }}{9}.\]
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
a) S |
b) Đ |
c) S |
d) Đ |
a) Ta có: \[\sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\]
\[ \Leftrightarrow \sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\3x + \frac{\pi }{3} = \pi - \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\]
b) Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình, ta có:
Với \[ - \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} < 0\] khi \[k < \frac{1}{3}\], mà \[k \in \mathbb{Z}\] nên \[{k_{\max }} = 0\]. Khi đó, \[x = - \frac{{2\pi }}{9}\] (1)
Với \[\frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} < 0\] khi \[k < - \frac{1}{2}\] mà \[k \in \mathbb{Z}\] nên \[{k_{\max }} = - 1\]. Khi đó, \[x = - \frac{\pi }{3}\] (2)
So sánh (1) và (2), ta suy ra \[x = - \frac{{2\pi }}{9}\] là nghiệm âm lớn nhất của phương trình.
c) Với \[0 < - \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2}\] thì \[\frac{1}{3} < k < \frac{{13}}{{12}}\]. Mà \[k \in \mathbb{Z}\] nên \[k = 1\].
Do đó, \[x = \frac{{4\pi }}{9}\].
Với \[0 < \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2}\] thì \[ - \frac{1}{2} < k < \frac{1}{4}\]. Mà \[k \in \mathbb{Z}\] nên \[k = 0.\]
Do đó, \[x = \frac{\pi }{3}\].
Vậy phương trình có 2 nghiệm trong khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\].
d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\] là \[\frac{{4\pi }}{9} + \frac{\pi }{3} = \frac{{7\pi }}{9}.\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 2
Gọi \[O\] là tâm hình bình hành \[ABCD.\] Ta có: \[I = AM \cap \left( {SBD} \right) = AM \cap SO.\] Xét tam giác \[SAC\], có \[AM\] và \[SO\] là hai đường trung tuyến của tam giác. Mà \[AM \cap SO = I\] nên \[I\] là trọng tâm của tam giác \[SAC\]. Do đó, \[\frac{{IA}}{{IM}} = 2.\] |
![]() |
Câu 2
Cho hình chóp \[S.ABCD\], biết \[AB\] cắt \[CD\] tại \[E\], \[AC\] cắt \[BD\] tại \[F\] trong mặt phẳng đáy. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Đường thẳng \[FE\] nằm trong mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\]
b) \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right).\]
c) \[SF\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\], \[SE\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right).\]
d) Gọi \[G = FE \cap AD\]. Khi đó, \[SG\] là giao tuyến của mặt phẳng \[\left( {SFE} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\].
Cho hình chóp \[S.ABCD\], biết \[AB\] cắt \[CD\] tại \[E\], \[AC\] cắt \[BD\] tại \[F\] trong mặt phẳng đáy. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Đường thẳng \[FE\] nằm trong mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\]
b) \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right).\]
c) \[SF\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\], \[SE\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right).\]
d) Gọi \[G = FE \cap AD\]. Khi đó, \[SG\] là giao tuyến của mặt phẳng \[\left( {SFE} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\].
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Đ |
b) Đ |
c) S |
d) Đ |
![cắt \[CD\] tại \[E\], \[AC\] cắt \[BD\] tại \[F\] trong mặt phẳng đáy. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau: (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/21-1760799981.png)
a) Ta có: \[E = AB \cap CD\] \[ \Rightarrow E \in AB,AB \subset \left( {ABCD} \right)\] \[ \Rightarrow E \in \left( {ABCD} \right).\]
Tương tự: \[F = AC \cap BD\]\[ \Rightarrow F \in AC,AC \subset \left( {ABCD} \right)\]\[ \Rightarrow F \in \left( {ABCD} \right).\]
Do đó, \[FE \subset \left( {ABCD} \right).\]
b) Dễ thấy \[\left\{ \begin{array}{l}A \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\B \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow AB = \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\].
Vậy \[AB\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right).\]
c) Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}E \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\\S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow SE = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right).\]
\[\left\{ \begin{array}{l}F \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\\S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow SF = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right).\]
Do đó, \[SE\] là giao điểm của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\], \[SF\] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right).\]
d) Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}G \in FE,{\rm{ }}FE \subset \left( {SEF} \right)\\G \in AD,AD \subset \left( {SAD} \right)\end{array} \right.\] \[ \Rightarrow G \in \left( {SEF} \right) \cap \left( {SAD} \right).\]
Mà \[S \in \left( {SEF} \right) \cap \left( {SAD} \right).\]
Vậy \[SG = \left( {SEF} \right) \cap \left( {SAD} \right).\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.