Câu hỏi:

16/03/2020 431 Lưu

Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

(1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y.

(2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân.

(3) Có 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên.

(4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Nếu 2 gen này nằm trên 2 NST thường khác nhau thì số kiểu gen tối đa là: 3 × 6 = 18 ≠ đề bài.

Nếu 2 gen này nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen tối đa là: 21 ≠ đề bài.

Nếu gen nằm trên 1 vùng không thương đồng NST giới tính X, gen nằm trên NST thường:

- Gen 1: 5

- Gen 2: 6

Vậy có 30 kiểu gen

Nếu 2 gen nằm tren NST thường, gen 1 nằm trên vùng tương đồng của × và Y:

- Gen 1: 7

- Gen 2: 6 

Vậy có 42 kiểu gen, thỏa mãn.

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) Sai vì gen thứ nhất nằm trên X

(3) Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen:

- Gen 1 có 3 kiểu gen dị hợp (XAXa; XAYa; XaYA)

- Gen 2 có 3 kiểu gen dị hợp → có tất cả 9 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen → (3) đúng.

(4) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là:  , số kiểu gen ở giới đực là:

→ 18/24 = 3/4 → (4) Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Thứ nhất: Xét bệnh Z

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz

Người 14 có kiểu gen Zz

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng

- Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14

Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng

Xét Quần thể :

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, × = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% →  (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 × 14 :   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  ×  (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử :                                  3/4IB : 1/4 IO              9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 27/44(4) sai

Câu 2

A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm

D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

Lời giải

Đáp án A

Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao làm tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ →  nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định.

Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ làm nồng độ glucôzơ trong máu giảm →  tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu → nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định

Câu 3

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng

B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

C. Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc

D. Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.

C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP