Câu hỏi:

22/10/2025 73 Lưu

Cho đường tròn \[\left( O \right)\] bán kính \[OA.\] Từ trung điểm \[M\] của \[OA\] vẽ dây \[BC \bot OA.\] Biết độ dài đường tròn \[\left( O \right)\]\[4\pi {\rm{\;cm}}.\] Độ dài cung lớn \[BC\] bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án: 8,38

Ta có \(BC \bot OA\) tại trung điểm \[M\] của \[OA\] nên \(BC\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(OA.\)

Do đó \[OB = AB.\]

Mà \[OA = OB\] nên \[OA = OB = AB.\] Suy ra tam giác \[OAB\] là tam giác đều.

Do đó \[\widehat {AOB} = 60^\circ .\]

Chứng minh tương tự, ta được \[\widehat {AOC} = 60^\circ .\]

Ta có  

Khi đó số đo cung lớn \[BC\] bằng 

Độ dài cung lớn \[BC\] là: \[l = \frac{n}{{360}}C = \frac{{240}}{{360}} \cdot 4\pi  = \frac{{8\pi }}{3}{\rm{\;}}\left( {{\rm{cm}}} \right) \approx 8,38{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

 Cho đường tròn \[\left( O \right)\] bán kính \[OA.\] Từ trung điểm \[M\] của \[OA\] vẽ dây \[BC \bot OA.\] Biết độ dài đường tròn \[\left( O \right)\] là \[4\pi {\rm{\;cm}}.\] Độ dài cung lớn \[BC\] bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) (ảnh 1)

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: a) Đúng.  b) Sai.              c) Sai.                  d) Đúng.

Xét \[\Delta AKD\] vuông tại \[D\], ta có: \[\tan 36^\circ = \tan D = \frac{{AK}}{{KD}}\]O10-2024-GV154......... hay \[AK = AD \cdot \tan 36^\circ \].

Do đó, ý a) là đúng.

Ta có: \[FK = EH = CH - CE = 25 - 5 = 20{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]O10-2024-GV154.........

Do đó, ý b) là đúng.

Từ \[\tan 36^\circ = \tan D = \frac{{AK}}{{KD}},\] ta có \[AK = KD \cdot \tan 36^\circ = 25 \cdot \tan 36^\circ \approx 18,164{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]

Ta có \[AH = AK + KH \approx 18,164 + 1,6 = 19,764 \approx 20{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]

Vậy độ dài tòa nhà chính là độ dài đoạn \[AH\] và khoảng 20 m.

Do đó, ý c) là sai.

Xét \[\Delta AFK\] vuông tại \[K\], ta có: \[\tan F = \frac{{AK}}{{KF}} \approx \frac{{18,164}}{{20}}\]O10-2024-GV154........., do đó \[\widehat {KFA} \approx 42^\circ .\]

Vậy góc nâng từ \[F\] đến nóc tòa nhà khoảng \[42^\circ \].

Vậy ý d) là đúng.

Lời giải

Hướng dẫn giải

ho nửa đường tròn tâm \[O\] đư (ảnh 1)

a) Có \[AP\] là tiếp tuyến của đường tròn \[\left( O \right)\] tại \[A\] nên \[AP \bot AO\].

         \[MP\] là tiếp tuyến của đường tròn \[\left( O \right)\] tại \[M\] nên \[PM \bot MO\].

Tam giác \[APO\] vuông tại \[A\] nên ba điểm \[A,\,P,\,O\] cùng thuộc đường tròn đường kính \[PO\]. (1)

Tam giác \[POM\] vuông tại \[M\] nên ba điểm \[M,\,P,\,O\] cùng thuộc đường tròn đường kính \[PO\]. (2)

Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm \[A,\,P,\,M,\,O\] cùng thuộc một đường tròn đường kính \[PO\].

b) Trong \[\left( O \right)\] có tam giác \[AMB\]\[OA = OB = OM = \frac{1}{2}AB\] nên tam giác \[AMB\] vuông tại \[M\].

Do đó, \[\widehat {AMB} = 90^\circ \] hay \[AM \bot MB.\] (*)

Mà xét \[\Delta PAO\]\[\Delta PMO\] có: \[AO = OM = R\]\[PO\] chung.

Do đó, \[\Delta PAO = \Delta PMO\] (ch – cgv).

Suy ra \[PA = PM\]\[AO = AM\] (hai cạnh tương ứng)

Do đó, \[PO\] là đường trung trực của \[AM\].

Suy ra \[AM \bot PO\]. (**)

Từ (*) và (**), có \[PO\parallel NB\] nên \[\widehat {AOP} = \widehat {OBN}\] (so le trong)

Xét \[\Delta PAO\]\[\Delta NOB\] có:

\[AO = OB = R\] (gt)

\[\widehat {PAO} = \widehat {OBN}\] (so le trong)

Do đó, \[\Delta PAO = \Delta NOB\] (cgv – gn)

Suy ra \[PO = NB\] (hai cạnh tương ứng)

Xét tứ giác \[OBNP\] có: \[PO = NB\]\[PO\parallel NB\] nên \[OBNP\] là hình bình hành.

Suy ra \[PN\parallel OB\].

\[ON \bot OB\] nên \[ON \bot PN\] do đó \[\widehat {PNO} = 90^\circ \].

\[\Delta MOA\] cân tại \[O\] (vì \[OA = OM\]) nên \[\widehat {OAM} = \widehat {AMO}\] (3).

\[\widehat {AMO} = \widehat {PMN}\] (cùng phụ với \[\widehat {AMP}\]) (4)

\[\widehat {MAO} = \widehat {PON}\] (cùng phụ với \[\widehat {POA}\]) (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra \[\widehat {PMN} = \widehat {PON}\].

\[\widehat {PMN} = \widehat {MPO}\] (vì \[MN\parallel PO\])

Suy ra \[\widehat {OPM} = \widehat {PON}\] hay \[\widehat {POI} = \widehat {IPO}\].

Vậy \[\Delta OPI\] cân tại \[I.\]

c) Xét tứ giác \[APNO\]\[\widehat {PAO} = \widehat {AON} = \widehat {PNO} = 90^\circ \]

Suy ra \[APNO\] là hình chữ nhật.

\[PO \cap AN = K\] nên \[K\] là trung điểm của \[PO.\]

Xét \[\Delta POI\] cân tại \[I:\]\[K\] là trung điểm \[PO\] nên \[IK\] là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Do đó, \[IK \bot PO.\]

Xét \[\Delta JPO\]\[ON \bot PJ,\,\,PM \bot OJ,\,\,ON \cap PM = I\] nên \[I\] là trực tâm của \[\Delta JPO\].

Suy ra \[IJ \bot PO\].

Từ đây suy ra \[I,\,J,\,K\] thẳng hàng.

Câu 4

A. \(x \ne 1,{\rm{ }}x \ne 0.\)                  
B. \(x \ne 1,\,\,x > 0\).                                
C. \(x \ne - 1,{\rm{ }}x \ne 0.\)               
D. \(x \ne - 1,{\rm{ }}x > 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(2{x^2} + 2 = 0.\)                             
B. \(3y - 1 = 5\left( {y - 2} \right).\)            
C. \(2x + \frac{y}{2} = 1.\)                      
D. \(3\sqrt x + {y^2} = 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(0.\)                    
B. \(1.\)                   
C. \(2.\)                    
D. \(4.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP