Câu hỏi:

24/10/2025 4 Lưu

Trên một sườn núi (có độ nghiêng đều), người ta trồng một cây thông và muốn giữ nó không bị nghiêng bằng hai sợi dây neo như hình vẽ. Giả thiết cây thông mọc thẳng đứng và trong một hệ tọa độ phù hợp, các điểm gốc O (gốc cây thông) và A, B (nơi buộc dây neo) có tọa độ tương ứng là O(0; 0; 0), A(5; −3; 1), \(B\left( { - 3; - 4;2} \right)\), đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét. Biết rằng hai dây neo đều được buộc vào cây tại điểm C(0; 0; 5) và được kéo căng tạo thành các đoạn thẳng. Khi đó, góc tạo bởi dây neo CA và mặt phẳng sườn núi là bao nhiêu độ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

index_html_17b1c3acfa242946.png

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(\overrightarrow {OA} = \left( {5; - 3;1} \right),\overrightarrow {OB} = \left( { - 3; - 4;2} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 2; - 13; - 29} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).

Có \(\overrightarrow {CA} = \left( {5; - 3; - 4} \right)\)là một vectơ chỉ phương của đường thẳng CA.

Có \(\sin \left( {CA,\left( {OAB} \right)} \right) = \frac{{\left| {5.\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right).\left( { - 13} \right) + \left( { - 4} \right).\left( { - 29} \right)} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 13} \right)}^2} + {{\left( { - 29} \right)}^2}} }} = \frac{{145}}{{10\sqrt {507} }}\).

Suy ra \(\left( {CA,\left( {OAB} \right)} \right) \approx 40^\circ \).

Vậy góc tạo bởi dây neo CA và mặt phẳng sườn núi khoảng 40°.

Trả lời: 40.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {3;4; - 1} \right)\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right)\).

Góc α giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)).

Ta có \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt {26} }} \Rightarrow \alpha \approx 11^\circ \).

Trả lời: 11.

Lời giải

a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng  ta được \[\left\{ \begin{array}{l}0 = t\\1 = 1\\ - 1 = - 1 - 2t\end{array} \right. \Rightarrow t = 0\] (đúng).

Suy ra M ∈ △.

b) Một vectơ chỉ phương của Δ là \(\overrightarrow u = \left( {1;0; - 2} \right)\).

c) Điển N có hoành độ bằng 2 suy ra \(t = 2\)

Tọa độ điểm N là \[\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\\z = - 5\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {2;1; - 5} \right)\].

Tung độ của N là 1.

d) \(d\left( {N,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 + 1 - 2.\left( { - 5} \right) + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{16}}{3}\).

Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {6;3;9} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3;9;6} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;2;3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP