10 bài tập Viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng có lời giải
27 người thi tuần này 4.6 133 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
62 câu Trắc nghiệm Khái niệm về khối đa diện (nhận biết)
7 câu Trắc nghiệm Khối đa diện lồi và khối đa diện đều có đáp án (Vận dụng)
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
237 câu Bài tập Hàm số mũ, logarit ôn thi Đại học có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. 2x – 3y + 6z = 0;
B. 4y + 2z – 3 = 0;
C. 3x + 2y + 1 = 0;
D. 2y + z – 3 = 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {0;4;2} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 3;4;3} \right)\) nên \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {4; - 6;12} \right) = 2\left( {2; - 3;6} \right)\).
Khi đó mặt phẳng (ABC) đi qua A(3; −2; −2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3;6} \right)\) có phương trình là 2x – 3y + 6z = 0.
Câu 2
A. z – 1 = 0;
B. x – 1 = 0;
C. y – 1 = 0;
D. 4x + 6y – 8z + 2 = 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 2;0} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {1; - 2;0} \right)\).
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0;0; - 4} \right)\).
Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là −4(z – 1) = 0 z – 1 = 0.
Câu 3
A. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{2} = - 1\);
B. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{2} = 0\);
C. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{{ - 2}} = 1\);
D. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{2} = 1\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Mặt phẳng (MNP) có phương trình là \(\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{2} = 1\).
Câu 4
A. x = 0;
B. y = 1;
C. z = 1;
D. y + z = 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\overrightarrow {OA} = \left( {0;1;0} \right),\overrightarrow {OB} = \left( {0;0;1} \right)\).
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( {1;0;0} \right)\).
Vậy phương trình mặt phẳng (OAB) là x = 0.
Câu 5
A. z = 0;
B. y = 3;
C. −x + 2y = 0;
D. x = 4.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 5;3;0} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;5;0} \right)\).
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0;0; - 22} \right)\).
Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là 0(x – 5) + 0(y – 0) – 22z = 0 z = 0.
Câu 6
A. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 0\);
B. \(\frac{x}{1} - \frac{y}{b} - \frac{z}{c} = 0\);
C. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\);
D. \(\frac{x}{1} - \frac{y}{b} - \frac{z}{c} = 0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 12x + 15y + 20z – 60 = 0;
B. 12x + 15y + 20z + 60 = 0;
C. \(\frac{x}{5} + \frac{y}{4} + \frac{z}{3} = 0\);
D. \(\frac{x}{5} + \frac{y}{4} + \frac{z}{3} - 60 = 0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. −3x + 6y – 2z + 6 = 0;
B. −3x – 6y + 2z + 6 = 0;
C. −3x + 6y + 2z + 6 = 0;
D. −3x – 6y + 2z – 6 = 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A(−3; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; −2) là
A. 4x − 3y + 6z + 12 = 0;
B. 4x + 3y + 6z + 12 = 0;
C. 4x + 3y – 6z + 12 = 0;
D. 4x – 3y + 6z – 12 = 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.