Câu hỏi:

24/10/2025 63 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1; 1; 4), đường thẳng \(d:\frac{{x - 10}}{7} = \frac{{y + 4}}{1} = \frac{{z - 15}}{8}\) và mặt phẳng (P): \(2x - y + 3z - 1 = 0\).

(a) Phương trình tham số của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 7t\\y = t - 4\\z = 15 + 8t\end{array} \right.\).

(b) Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng 68° (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(c) Mặt phẳng (Q) qua M và vuông góc với đường thẳng d có phương trình \(\left( Q \right):7x + y + 8z - 40 = 0\).

(d) Phương trình mặt cầu tâm M và có bán kính bằng khoảng cách từ M đến (P) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = \frac{{72}}{7}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Phương trình tham số của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 7t\\y = t - 4\\z = 15 + 8t\end{array} \right.\).

b) Có \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; - 1;3} \right)\), \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {7;1;8} \right)\).

\(\sin \left( {d,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.7 + \left( { - 1} \right).1 + 3.8} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2}} .\sqrt {{7^2} + {1^2} + {8^2}} }} = \frac{{37}}{{2\sqrt {399} }}\) \( \Rightarrow \left( {d,\left( P \right)} \right) \approx 68^\circ \).

c) Mặt phẳng qua M và vuông góc với đường thẳng d nhận \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {7;1;8} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là \(7\left( {x - 1} \right) + \left( {y - 1} \right) + 8\left( {z - 4} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 7x + y + 8z - 40 = 0\).

d) Ta có \(R = d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.1 - 1 + 3.4 - 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2}} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {14} }}\).

Phương trình mặt cầu cần lập là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = \frac{{72}}{7}\).

Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 1} \right)\).

b) Mặt phẳng (P) đi qua M và vuông góc với d nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình \(2\left( {x - 2} \right) + \left( {y - 1} \right) - z = 0\)\( \Leftrightarrow 2x + y - z - 5 = 0\).

Suy ra b = 1; c = −1; d = −5. Do đó b + c + d = −5.

c) Gọi H = d ∈ (P).

Vì H ∈ d \( \Rightarrow H\left( {1 + 2t; - 1 + t; - t} \right)\).

Mà H ∈ (P) nên 2 + 4t – 1 + t + t – 5 = 0 \( \Leftrightarrow t = \frac{2}{3} \Rightarrow H\left( {\frac{7}{3}; - \frac{1}{3}; - \frac{2}{3}} \right)\).

M' là điểm đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM'. Khi đó \(M'\left( {\frac{8}{3}; - \frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\).

d) Gọi N là giao điểm của △ và d.

Vì N ∈ d → N(1 + 2t; −1 + t; −t).

Có \(\overrightarrow {MN} = \left( {2t - 1;t - 2; - t} \right)\).

Vì △ ⊥ d nên \(\overrightarrow {MN} .\overrightarrow u = 4t - 2 + t - 2 + t = 0 \Rightarrow t = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( {\frac{1}{3}; - \frac{4}{3}; - \frac{2}{3}} \right) = \frac{1}{3}\left( {1; - 4; - 2} \right) = \frac{1}{3}\overrightarrow u \).

Đường thẳng MN đi qua M và nhận \(\overrightarrow u = \left( {1; - 4; - 2} \right)\) làm vectơ chỉ phương.

Suy ra a = −4; b = −2 → a + b = −6.

Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.

Lời giải

Mặt phẳng (Oxy) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).

Khi đó \(\sin \gamma = \frac{{\left| {40} \right|}}{{\sqrt {{{150}^2} + {{150}^2} + {{40}^2}} }} = \frac{4}{{\sqrt {466} }}\) \( \Rightarrow \gamma \approx 11^\circ \).

Trả lời: 11.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP