Câu hỏi:

25/10/2025 8 Lưu

Trong không gian \(Oxyz,\) cho hình lập phương \(ABCD.A\prime B\prime C\prime D\prime \) có \(A(0;\;0;\;0),\;\;B(2;\;0;\;0),\) \(D(0;\;2;\;0),\;\;A\prime (0;\;0;\;2).\) Gọi \(M,\;\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AA\prime \).

index_html_8dc2e85bb1e5bab.png

(a) Toạ độ của điểm \(M\)là \((1;\;0;\;0).\)

(b) Tọa độ của điểm \(N\)là \((0;\;1;\;0).\)

(c) Phương trình mặt phẳng \((DMN)\) là: \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1.\)

(d) Khoảng cách từ điểm \(C\prime \) đến mặt phẳng \((DMN)\) bằng \(\frac{8}{3}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(M\left( {1;0;0} \right)\).

b) \(N\left( {0;0;1} \right)\).

c) Mặt phẳng (DMN) có phương trình là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1 \Leftrightarrow 2x + y + 2z - 2 = 0\).

d) Ta có \(C'\left( {2;2;2} \right)\).

Khi đó \(d\left( {C',\left( {DMN} \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 + 2 + 2.2 - 2} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{8}{3}\).

Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: D

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(A\,(1;\,0;\,2)\) và vuông góc với giá của vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1;3} \right)\) là \(2\left( {x - 1} \right) - y + 3\left( {z - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 2x - y + 3z - 8 = 0\) .

Lời giải

a) Một vec tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow n = \left( {2;2; - 1} \right).\)

b) Đường thẳng d nhận \(\overrightarrow n = \left( {2;2; - 1} \right)\) làm một vectơ chỉ phương.

Phương trình chính tắc của đường thẳng d là \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}.\)

c) Bán kính mặt cầu \(R = d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.1 + 2.1 - 0 + 2} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 2\) .

Phương trình mặt cầu cần tìm là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 4.\)

d) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;0;3} \right)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

\(\sin \alpha = \frac{{\left| {1.2 + 0.2 + 3.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2} + {3^2}} .\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{3\sqrt {10} }}\) .

Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.

Câu 5

\({\vec u_2} = \left( {1; - 2;1} \right)\).

\({\vec u_1} = \left( { - 1;2; - 1} \right)\).

\({\vec u_4} = \left( {3;2;4} \right)\).

\({\vec u_3} = \left( {3; - 2;4} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

\[ - \frac{{\sqrt 3 }}{9}\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{3}\].

\[ - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{9}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\).

\(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{3}\).

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{{z + 1}}{2}\).

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP