Số lượng đặt bàn của một nhà hàng được cho bởi bảng sau:
Số lượt đặt bàn
Tần số
Tần số tích lũy
[1; 6)
14
14
[6; 11)
30
44
[11; 16)
25
69
[16; 21)
18
87
[21; 26)
5
92
Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng trên.
Số lượng đặt bàn của một nhà hàng được cho bởi bảng sau:
|
Số lượt đặt bàn |
Tần số |
Tần số tích lũy |
|
[1; 6) |
14 |
14 |
|
[6; 11) |
30 |
44 |
|
[11; 16) |
25 |
69 |
|
[16; 21) |
18 |
87 |
|
[21; 26) |
5 |
92 |
Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng trên.
A. \({\Delta _Q} = \frac{{11}}{6}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Cỡ mẫu \[n = 14 + 30 + 25 + 18 + 5 = 92 \Rightarrow \frac{n}{4} = 23\]
Tần số tích lũy của nhóm 1 là \(14 < 23\) và tần số tích lũy của nhóm 2 là \(44 > 23\)
Vậy nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{n}{4} = 23\).
Nhóm 2 có đầu mút trái \(s = 6\), độ dài \(h = 11 - 6 = 5\), tần số \({n_2} = 30\); tần số tích lũy của nhóm 1 là \(c{f_1} = 14\).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} = s + \left( {\frac{{23 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right) \cdot h = 6 + \left( {\frac{{23 - 14}}{{30}}} \right) \cdot 5 = \frac{{15}}{2}\).
Ta có \(\frac{{3n}}{4} = 69\) nên nhóm 3 là nhóm có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{{3n}}{4}\).
Nhóm 3 có đầu mút trái \({\rm{t}} = 11\), độ dài \(l = 16 - 11 = 5\), tần số \({{\rm{n}}_3} = 25\); tần số tích lũy của nhóm 3 là \(c{f_2} = 44\)
Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu đã cho là
\({Q_3} = t + \left( {\frac{{69 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right) \cdot l = 11 + \left( {\frac{{69 - 44}}{{25}}} \right) \cdot 5 = 16\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{\Delta _Q}\; = {Q_3}--{Q_1}\; = 16--\frac{{15}}{2} = \frac{{17}}{2}\]. Chọn B.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[R = 40 - 10 = 30\].
b) \(n = 60\).
c) Ta có \(\frac{n}{4} = 15\). Nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 15 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.
\({Q_1} = 10 + \frac{{15 - 0}}{{15}}.5 = 15\). Do đó \({Q_1} = 15\).
d) Có \(\frac{{3n}}{4} = 45\). Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 45 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.
Ta có tứ phân vị thứ ba là \[{Q_3} = 25 + \left( {\frac{{45 - 43}}{{10}}} \right).5 = 26\].
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[{\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 26 - 15 = 9\].
Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.
Câu 2
A. \(36;\,\,21,45\).
Lời giải
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó là : \(R = 110 - 74 = 36\)(gam).
Số phần tử của mẫu là \[n = 27\].
|
Nhóm |
Tần số |
Tần số tích lũy |
|
\(\left[ {74;\;80} \right)\) |
\(4\) |
4 |
|
\(\left[ {80;\;86} \right)\) |
\(6\) |
10 |
|
\(\left[ {86;\;92} \right)\) |
\(3\) |
13 |
|
\(\left[ {92;\;98} \right)\) |
\(4\) |
17 |
|
\(\left[ {98;\;104} \right)\) |
\(3\) |
20 |
|
\(\left[ {104;\;110} \right)\) |
\(7\) |
27 |
|
|
\[n = 27\] |
|
Có \(\frac{n}{4} = \frac{{27}}{4} = 6,75\). Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 6,75 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:\[{Q_1} = 80 + \left( {\frac{{6,75 - 4}}{6}} \right).6 = 82,75\](gam).
Có \(\frac{{3n}}{4} = 20,25\). Nhóm 6 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20,25 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là: \[{Q_3} = 104 + \left( {\frac{{20,25 - 20}}{7}} \right).6 = \frac{{1459}}{{14}} \approx 104,2\](gam).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:
\[{\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} \approx 104,2 - 82,75 = 21,45\](gam). Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

