Câu hỏi:

26/10/2025 4 Lưu

Số lượng đặt bàn của một nhà hàng được cho bởi bảng sau:

Số lượt đặt bàn

Tần số

Tần số tích lũy

[1; 6)

14

14

[6; 11)

30

44

[11; 16)

25

69

[16; 21)

18

87

[21; 26)

5

92

Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng trên.

A. \({\Delta _Q} = \frac{{11}}{6}\).                       

B. \[{\Delta _Q}\; = \frac{{17}}{2}\]. 
C. \({\Delta _Q} = \frac{5}{2}\).                   
D. \({\Delta _Q} = \frac{{17}}{6}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cỡ mẫu \[n = 14 + 30 + 25 + 18 + 5 = 92 \Rightarrow \frac{n}{4} = 23\]

Tần số tích lũy của nhóm 1 là \(14 < 23\) và tần số tích lũy của nhóm 2 là \(44 > 23\)

Vậy nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{n}{4} = 23\).

Nhóm 2 có đầu mút trái \(s = 6\), độ dài \(h = 11 - 6 = 5\), tần số \({n_2} = 30\); tần số tích lũy của nhóm 1 là \(c{f_1} = 14\).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_1} = s + \left( {\frac{{23 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right) \cdot h = 6 + \left( {\frac{{23 - 14}}{{30}}} \right) \cdot 5 = \frac{{15}}{2}\).

Ta có \(\frac{{3n}}{4} = 69\) nên nhóm 3 là nhóm có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{{3n}}{4}\).

Nhóm 3 có đầu mút trái \({\rm{t}} = 11\), độ dài \(l = 16 - 11 = 5\), tần số \({{\rm{n}}_3} = 25\); tần số tích lũy của nhóm 3 là \(c{f_2} = 44\)

Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu đã cho là

\({Q_3} = t + \left( {\frac{{69 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right) \cdot l = 11 + \left( {\frac{{69 - 44}}{{25}}} \right) \cdot 5 = 16\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{\Delta _Q}\; = {Q_3}--{Q_1}\; = 16--\frac{{15}}{2} = \frac{{17}}{2}\]. Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có: \[R = 45 - 20 = 25\].

b)

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

\[\left[ {20;25} \right)\]

\[6\]

6

\[\left[ {25;30} \right)\]

\[5\]

11

\[\left[ {30;35} \right)\]

\[7\]

18

\[\left[ {35;40} \right)\]

\[8\]

26

\[\left[ {40;45} \right)\]

\[2\]

28

 

\(n = 6 + 5 + 7 + 8 + 2 = 28\).

Ta có \(\frac{n}{4} = 7\). Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm \[\left[ {25;30} \right)\].

\[ \Rightarrow {Q_1} = 25 + \frac{{\frac{{28}}{4} - 6}}{5}.(30 - 25) = 26\].

c) Ta có \(\frac{{3n}}{4} = 21\). Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 21 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm [35; 40).

\[ \Rightarrow {Q_3} = 35 + \frac{{\frac{3}{4}.28 - 18}}{8}.(40 - 35) = 36,875\].

d) \[{\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 36,875 - 26 = \frac{{87}}{8}\].

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Sai;   d) Đúng.

Câu 3

Bạn Trang thống kê lại chiều cao (đơn vị cm) của các bạn học sinh nữ lớp 12C và 12D ở bảng sau.

Bạn Trang thống kê lại chiều cao (đơn vị cm) của các bạn học sinh nữ lớp 12C và 12D ở bảng sau.    a) Chiều cao cao nhất của các bạn học sinh trong lớp 12D là 185(cm). (ảnh 1)

a) Chiều cao cao nhất của các bạn học sinh trong lớp 12D là 185(cm).

b) Khoảng biến thiên của chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12C là 30(cm).

c) Khoảng biến thiên của chiều cao các bạn học sinh nữ lớp 12D là 25(cm).

d) Chiều cao của học sinh lớp 12C có độ phân tán bé hơn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \({R_1} = 30\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\,;\,\,{R_2} = 25\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).                                                                   
B. \({R_1} = 30\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\,;\,\,{R_2} = 30\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
C. \({R_1} = 25\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\,;\,\,{R_2} = 25\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).                                                                   
D. \({R_1} = 12\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\,;\,\,{R_2} = 9\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP