Trong các câu sau, cầu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu \(a \ge b\) thì \({a^2} \ge {b^2}\).
B. Nếu một tam giác có một góc bằng \(60^\circ \)thì tam giác đó đều.
C. Nếu bạn tự tin thì bạn thành công.
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn D
Phát biểu A: Tính đúng, sai của phát biểu phụ thuộc vào \(a,b\) nên khẳng định không phải là một mệnh đề.
Phát biểu B luôn đúng với mọi \(a\) nên là một mệnh đề đúng.
Phát biểu C không khẳng định được tính đúng, sai nên không phải là mệnh đề.
Phát biểu D là một mệnh đề sai.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \(\widehat {ATB} = \widehat {TBN} - \widehat {TAN} = 12,2^\circ \).
Áp dụng định lí sin cho tam giác \(TAB\): \(\frac{{TB}}{{\sin \widehat {TAB}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ATB}}} \Rightarrow TB = \frac{{AB.\sin \widehat {TAB}}}{{\sin \widehat {ATB}}}\).
Xét tam giác vuông \(TBN\) ta có:
\(TN = TB.\sin \widehat {TBN} = \frac{{AB.\sin \widehat {TAB}.\sin \widehat {TBN}}}{{\sin \widehat {ATB}}} = \frac{{1536.\sin 27,4^\circ .\sin 39,6^\circ }}{{\sin 12,2^\circ }} \approx 2132,14\).
Vậy chiều cao ngọn núi xấp xỉ \(2132,14\) m.
Lời giải
Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số radio kiểu một và số radio kiểu hai mà công ty này sản xuất trong một ngày \(\left( {x,y \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
Số tiền lãi mà công ty này thu về hàng ngày là \(P = 250000x + 180000y\) đồng.
Ta có hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12x + 9y \le 900}\\{0 \le x \le 45}\\{0 \le y \le 80.}\end{array}} \right.\)
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 250000x + 180000y\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12x + 9y \le 900}\\{0 \le x \le 45}\\{0 \le y \le 80.}\end{array}} \right.\)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12x + 9y \le 900}\\{0 \le x \le 45}\\{0 \le y \le 80}\end{array}} \right.\) là miền ngũ giác \(OABCD\) trong đó \(O\left( {0;0} \right)\), \(A\left( {45;0} \right)\), \(B\left( {45;40} \right)\), \(C\left( {15;80} \right)\), \(D\left( {0;80} \right)\).
Tại \(O\left( {0;0} \right)\), ta có \(P = 250000 \cdot 0 + 180000 \cdot 0 = 0\).
Tại \(A\left( {45;0} \right)\) ta có \(P = 250000 \cdot 45 + 180000 \cdot 0 = 11250000\).
Tại \(B\left( {45;40} \right)\) ta có \(P = 250000 \cdot 45 + 180000 \cdot 40 = 18450000\).
Tại \(C\left( {15;80} \right)\) ta có \(P = 250000 \cdot 15 + 180000 \cdot 80 = 18150000\).
Tại \(D\left( {0;80} \right)\) ta có \(P = 250000 \cdot 0 + 180000 \cdot 80 = 14400000\).
Ta thấy biểu thức \(P = 250000x + 180000y\) đạt giá trị lớn nhất khi \({x_0} = 45\), \({y_0} = 40\).
Vậy \(T = {x_0} + 2{y_0} = 125\).
Câu 3
A. H2
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[17,3{\rm{m}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


Biết \[AH = 4{\rm{m}}\], \[HB = 20{\rm{m}}\], \[\widehat {BAC} = {45^^\circ }\]. Khi đó chiều cao của cây (làm tròn đến hàng phần mười) bằng