Câu hỏi:

28/10/2025 291 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 2(m + 1)x - 5}}{{x - 1}}\).

a) Để hàm số có cực đại, cực tiểu thì \(m > 4\).

b) Khi \(m = 0\) thì đồ thị hàm số không cắt \(Ox\).

c) Khi \(m = 0\) thì đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là \(y = - x + 1\).

d) Tồn tại 1 điểm \(M\) thuộc đồ thị \((C)\) sao cho \({x_M} > 1\) và độ dài \(IM\) ngắn nhất (\[I\] là tâm đối xứng của \((C)\)) khi đó tung độ \({y_M} < - 4\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

(a)(b) Khi \(m = 0:y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 5}}{{x - 1}} =  - x + 1 - \frac{4}{{x - 1}}\)

Tâp xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)

\(\begin{array}{l}{y^\prime } = \frac{{ - {x^2} + 2x + 3}}{{{{(x - 1)}^2}}}\\{y^\prime } = 0 \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 \Rightarrow y = 4}\\{x = 3 \Rightarrow y =  - 4}\end{array}} \right.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to 1 \mp } y =  \pm \infty :x = 1{\rm{ l\`a  tcd }}\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  - x + 1:y =  - x + 1{\rm{ l\`a  tcx}}\end{array}\)

Bảng biến thiên:

Cho hàm số \(y = \frac{{ - { (ảnh 1)

\(\begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 5\\y = 0 \Rightarrow  - {x^2} + 2x - 5 = 0{\rm{ (v\^o  nghiem) }}\end{array}\)

Đồ thị hàm số không cắt \(Ox\).

(c) \(y = \frac{{ - {x^2} + 2(m + 1)x - m - 5}}{{x - 1}}\)

\({y^\prime } = \frac{{ - {x^2} + 2x - 2m - 2 + m + 5}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} + 2x - m + 3}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)

Hàm số \[y\] có cực đại cực tiểu khi phương trình \( - {x^2} + 2x - m + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow {\Delta ^\prime } = 1 - m + 3 = 4 - m > 0 \Leftrightarrow m < 4,x = 1\) không phải là nghiệm của phương trình \({y^\prime } = 0 \Leftrightarrow  - 1 + 2 - m + 3 \ne 0\) \( \Leftrightarrow m \ne 4\)

Điều kiện sau cùng: \(m < 4\)

(d) \({x_M} > 1 \Rightarrow M\) thuộc nhánh bên phải của \((C).I(1,0)\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{}&{\left. {M(m, - m + 1 - \frac{4}{{m - 1}}} \right)}\\{}&{I{M^2} = {{(m - 1)}^2} + \left[ {{{( - m + 1)}^2} + \frac{{16}}{{{{(m - 1)}^2}}} + 8} \right]}\\{}&{ = 2{{(m - 1)}^2} + \frac{{16}}{{{{(m - 1)}^2}}} + 8 \ge 2\sqrt 2 (m - 1) \cdot \frac{4}{{(m - 1)}} + 8}\\{ \Rightarrow I{M^2}}&{ \ge 8(\sqrt 2  + 1) \Rightarrow IM \ge \sqrt {8(\sqrt 2  + 1)} }\end{array}\)

\[IM\]ngắn nhất khi \(2{(m - 1)^2} = \frac{{16}}{{{{(m - 1)}^2}}} \Leftrightarrow {(m - 1)^4} = 8 \Leftrightarrow m = 1 + \sqrt[4]{8}\)

\( \Rightarrow {y_M} =  - \sqrt[4]{8} - \frac{4}{{\sqrt[4]{8}}} <  - 4\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vì \(\Delta DHN\) đồng dạng với \(\Delta DBA\) nên \(\frac{{DN}}{{DA}} = \frac{{NH}}{{AB}} = x\), với \(0 < x < 1\).

Khi đó \(NH = x.AB\); \(DN = x.DA \Rightarrow AN = \left( {1 - x} \right)DA\).

Ta có \({S_{AMHN}} = AN.NH = x\left( {1 - x} \right).AB.DA = x\left( {1 - x} \right){S_{ABCD}} = 25x\left( {1 - x} \right)\).

Số tiền người chủ cần chuẩn bị để trồng cỏ là \(80.25x\left( {1 - x} \right)\) (nghìn đồng).

Để số tiền lớn nhất thì \(f\left( x \right) = x\left( {1 - x} \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

Nhận thấy \(f\left( x \right) = x\left( {1 - x} \right) = x - {x^2} = \frac{1}{4} - {\left( {\frac{1}{2} - x} \right)^2} \le \frac{1}{4},\forall x \in \left( {0;1} \right)\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(x = \frac{1}{2}\).

Vậy số tiền lớn nhất người chủ cần chuẩn bị để trồng cỏ là \(500\) (nghìn đồng).

Lời giải

Do vị trí \(M(a;b;c)\) thỏa mãn \(MA = 3,\,MB = 6,\,MC = 5,\,MD = 13\)

\[\overrightarrow {AM}  = \left( {a - 3;b - 1;c} \right) \Rightarrow {\left( {a - 3} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + {c^2} = {3^2}\]

\[ \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - 6a - 2b + 1 = 0\left( 1 \right)\]

\[\overrightarrow {BM}  = \left( {a - 3;b - 6;c - 6} \right) \Rightarrow {\left( {a - 3} \right)^2} + {\left( {b - 6} \right)^2} + {\left( {c - 6} \right)^2} = {6^2}\]

\[ \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - 6a - 12b - 12c + 45 = 0\left( 2 \right)\]

\[\overrightarrow {CM}  = \left( {a - 4;b - 6;c - 2} \right) \Rightarrow {\left( {a - 4} \right)^2} + {\left( {b - 6} \right)^2} + {\left( {c - 2} \right)^2} = {5^2}\]

\[ \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - 8a - 12b - 4c + 31 = 0\left( 3 \right)\]

\[\overrightarrow {DM}  = \left( {a - 6;b - 2;c - 14} \right) \Rightarrow {\left( {a - 6} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( {c - 14} \right)^2} = {13^2}\]

\[ \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - 12a - 4b - 28c + 67 = 0\left( 4 \right)\]

Từ \(\left( 1 \right),\,\left( 2 \right),\,\left( 3 \right),\,\left( 4 \right)\) ta có hệ phương trình \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10b + 12c = 44\\2a + 10b + 4c = 30\\6a + 2b + 28c = 66\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = 2\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow M\left( {1;2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} \left( {1;2;2} \right) \Rightarrow OM = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}}  = 3\].

Vậy khoảng cách từ điểm \(M\) đến điểm \(O\) bằng \(3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP