Câu hỏi:

29/10/2025 89 Lưu

Một tẩm gỗ tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà và lần lượt buộc vào ba điểm A, B,C trên tấm gỗ tròn sao cho các lực căng F1, F2, F3 lần lượt trên mỗi dây OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau và có độ lớn Fl = F2 = F3 =20( N) . Trọng lượng P của tấm gỗ tròn đó bằng bao nhiêu Niu-tơn ?
Một tẩm gỗ tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà và lần lượt buộc vào ba điểm A, B,C trên tấm gỗ tròn sao cho các lực căng F1, F2, F3 lần lượt trên (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Một tẩm gỗ tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà và lần lượt buộc vào ba điểm A, B,C trên tấm gỗ tròn sao cho các lực căng F1, F2, F3 lần lượt trên (ảnh 2)

Một tẩm gỗ tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà và lần lượt buộc vào ba điểm A, B,C trên tấm gỗ tròn sao cho các lực căng F1, F2, F3 lần lượt trên (ảnh 3)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x\left( {cm} \right);y\left( {cm} \right)\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ \(\left( {x,y > 0;x < 30} \right)\)

Dải dây ruy băng còn lại khi đã thắt nơ là: 120cm.

Ta có: \(\left( {2x + y} \right).4 = 120 \Leftrightarrow y = 30 - 2x\)

Thể tích khối hộp quà là: \(V = \pi {x^2}.y = \pi {x^2}\left( {30 - 2x} \right)\)

Thể tích V lớn nhất khi hàm số \(f(x) = {x^2}\left( {30 - 2x} \right)\) với \(0 < x < 30\) đạt GTLN

\(f'\left( x \right) =  - 6{x^2} + 60x\), cho \(f'\left( x \right) =  - 6{x^2} + 60x = 0 \Leftrightarrow x = 10\)

Lập Bảng Biến thiên ta thấy thể tích đạt GTLN là \(V = 1000\pi \left( {c{m^3}} \right) = \pi \left( {d{m^3}} \right)\).

Lời giải

a)

Đ

b)

Đ

c)

S

d)

Đ

 

 Đúng: Khi \(m = 0\) thì đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là \(y =  - x + 1\)

 Đúng: Khi \(m = 0:y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 5}}{{x - 1}} =  - x + 1 - \frac{4}{{x - 1}}\)

Tâp xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Đạo hàm \(y' = \frac{{ - {x^2} + 2x + 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 \Rightarrow y = 4}\\{x = 3 \Rightarrow y =  - 4}\end{array}} \right.\)

là đường tiệm cận đứng; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  - x + 1:y =  - x + 1\) là tiệm cận xiên

Bảng biến thiên:

Cho hàm số \(y = \frac{{ - {x^2 (ảnh 1)

\(x = 0 \Rightarrow y = 5;\,\,y = 0 \Rightarrow  - {x^2} + 2x - 5 = 0{\rm{ (v\^o  nghiem) }}\)

Đồ thị hàm số không cắt \(Ox\).

 Sai: \(y = \frac{{ - {x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x - m - 5}}{{x - 1}}\); \(y' = \frac{{ - {x^2} + 2x - 2m - 2 + m + 5}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} + 2x - m + 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

Hàm số \[y\] có cực đại cực tiểu khi phương trình \( - {x^2} + 2x - m + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \Delta ' = 1 - m + 3 = 4 - m > 0 \Leftrightarrow m < 4\)

Nghiệm \(x = 1\) không phải là nghiệm của phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow  - 1 + 2 - m + 3 \ne 0\)\( \Leftrightarrow m \ne 4\)

Điều kiện sau cùng: \(m < 4\)

 Đúng: \({x_M} > 1 \Rightarrow M\) thuộc nhánh bên phải của \[\left( C \right)\] nên \(I\left( {1\,;\,0} \right)\)

Toạ độ điểm \(M\left( {m\,;\, - m + 1 - \frac{4}{{m - 1}}} \right)\); \[I{M^2} = {\left( {m - 1} \right)^2} + \left[ {{{\left( { - m + 1} \right)}^2} + \frac{{16}}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}} + 8} \right]\]

\[ = 2{\left( {m - 1} \right)^2} + \frac{{16}}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}} + 8 \ge 2\sqrt 2 \left( {m - 1} \right).\frac{4}{{\left( {m - 1} \right)}} + 8 \Rightarrow I{M^2} \ge 8\left( {\sqrt 2  + 1} \right) \Rightarrow IM \ge \sqrt {8\left( {\sqrt 2  + 1} \right)} \]

\[IM\]ngắn nhất khi \(2{\left( {m - 1} \right)^2} = \frac{{16}}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^4} = 8 \Leftrightarrow m = 1 + \sqrt[4]{8}\)\( \Rightarrow {y_M} =  - \sqrt[4]{8} - \frac{4}{{\sqrt[4]{8}}} <  - 4\)

Câu 3

A. \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ { - 1;3} \right)} f\left( x \right) = 1\).                              
B. \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ { - 1;3} \right)} f\left( x \right) = 2\).              
C. \(\mathop {{\rm{min}}}\limits_{x \in \left[ { - 1;3} \right)} f\left( x \right) = - 2\).                                   
D. \(\mathop {{\rm{min}}}\limits_{x \in \left[ { - 1;3} \right)} f\left( x \right) = - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.  \(y = 0\);\(x = 1\);\(x = 3\).                       
B.  \(x = 0\);\(y = 1\) .                                           
C.  \(y = 0\);\(x = 1\) . 
D. \(x = 0\);\(y = 1\);\(y = 3\) .

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP