CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y <  - 6\end{array} \right.\].

B. \[\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y < 6\end{array} \right.\].

C. \[\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y \le 6\end{array} \right.\]. 
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3x + 2y \ge  - 6\end{array} \right.\].

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dựa vào hình vẽ ta thấy đồ thị gồm hai đường thẳng \(y = 0\) và đường thẳng \(3x + 2y = 6\).

Miền nghiệm gồm phần y nhận giá trị không âm.

Lại có \(O\left( {0;0} \right)\) thỏa mãn bất phương trình \(3x + 2y < 6\).

Vậy miền không gạch biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y \le 6\end{array} \right.\].

Lời giải

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ

a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos \widehat {\rm{A}}\).

b) Ta có \(\cos \widehat B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}} = \frac{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^2} + 6 - 4}}{{2.\left( {1 + \sqrt 3 } \right).\sqrt 6 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat B = 45^\circ \).

c) Ta có \(S = \frac{1}{2}.AB.BC.\sin \widehat B = \frac{1}{2}.\left( {1 + \sqrt 3 } \right).\sqrt 6 .\sin 45^\circ  = \frac{{3 + \sqrt 3 }}{2}\).

d) Vì \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{AC}}{{2\sin B}} = \frac{2}{{2.\sin 45^\circ }} = \sqrt 2 \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP