Câu hỏi:

02/11/2025 27 Lưu

(1 điểm) Tìm tất cả các số thực \[x\] sao cho \[\tan \left( {\frac{\pi }{{12}} - x} \right),\tan \frac{\pi }{{12}},\tan \left( {\frac{\pi }{{12}} + x} \right)\] tạo thành một cấp số nhân theo thứ tự nào đó.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Đặt \[a = \tan \frac{\pi }{{12}}\]\[y = \tan x\]. Xét ba trường hợp của 3 thứ tự:

Trường hợp 1: \[\tan \left( {\frac{\pi }{{12}} - x} \right).\tan \left( {\frac{\pi }{{12}} + x} \right) = {\tan ^2}\frac{\pi }{{12}}:\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{a - y}}{{1 + ay}}.\frac{{a + y}}{{1 - ay}} = {a^2} \Leftrightarrow {a^2} - {y^2} = {a^2}\left( {1 - {a^2}{y^2}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \left( {{a^4} - 1} \right){y^2} = 0\] . Vì \[a \ne \pm 1\] ta có \[y = 0\]

Do đó \[\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\] là nghiệm của bài toán.

Trường hợp 2: \[\tan \frac{\pi }{{12}}.\tan \left( {\frac{\pi }{{12}} + x} \right) = {\tan ^2}\left( {\frac{\pi }{{12}} - x} \right)\]

\[ \Leftrightarrow a\frac{{a + y}}{{1 - ay}} = {\left( {\frac{{a - y}}{{1 + ay}}} \right)^2} \Leftrightarrow \left( {{a^2} + 1} \right)y\left[ {a{y^2} + \left( {{a^2} - 1} \right)y + 3a} \right] = 0\]

Ta có: \[y = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,\,k \in \mathbb{Z}.\]

Khi \[a{y^2} + \left( {{a^2} - 1} \right)y + 3a = 0\]\[a = \tan \frac{\pi }{{12}} = \tan \left( {\frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{6}} \right) = 2 - \sqrt 3 \]

nên \[{y^2} - 2\sqrt 3 y + 3 = 0\], suy ra \[{y_1} = {y_2} = \sqrt 3 .\]

Do đó \[\tan x = \sqrt 3 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\] là nghiệm của bài toán.

Trường hợp 3: \[\tan \frac{\pi }{{12}}.\tan \left( {\frac{\pi }{{12}} - x} \right) = {\tan ^2}\left( {\frac{\pi }{{12}} + x} \right)\]

Thay \[x\] bởi \[ - x\], dựa vào kết qyả trên thì nghiệm bài toán là: \[x = - \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\]

Vậy các số cần tìm là \[x = k\pi \]\[x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Giá tiền khoan mỗi mét (bắt đầu từ mét đầu tiên) lập thành cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = 80\,000,\,\,d = 5\,000.\) Do cần khoan 50 mét nên tổng số tiền cần trả là:

\({u_1} + {u_2} + \cdots + {u_{50}} = {S_{50}} = 50{u_1} + \frac{{50.49}}{2}d = 10\,.125\,.000\).

Lời giải

Lời giải:

a) \[\cos x\cos 5x = \cos 2x\cos 4x\]

\[ \Leftrightarrow \cos 6x + \cos 4x = \cos 6x + \cos 2x\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos 4x = \cos 2x\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x = 2x + k2\pi }\\{4x = - 2x + k2\pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = k\pi }\\{x = k\frac{\pi }{3}}\end{array} \Leftrightarrow x = k\frac{\pi }{3}} \right.} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\]

b) \[\cos x + \frac{1}{{\cos x}} + \sin x + \frac{1}{{\sin x}} = \frac{{10}}{3}\]

Điều kiện \[\sin x \ne 0\]\[\cos x \ne 0\] \[ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Phương trình được biến đổi \[\sin x + \cos x + \frac{{\sin x + \cos x}}{{\sin x.\cos x}} = \frac{{10}}{3}\].

Đặt \[t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\], \[\left| t \right| \le \sqrt 2 \]. Thì \[\sin x.\cos x = \frac{{{t^2} - 1}}{2}\].

Và phương trình trở thành: \[3{t^3} - 10{t^2} + 3t + 10 = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {3{t^2} - 4t - 5} \right) = 0\]

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t = \frac{{2 + \sqrt {19} }}{3}\\t = \frac{{2 - \sqrt {19} }}{3}\end{array} \right.\).

Kết hợp điều kiện, chọn \[t = \frac{{2 - \sqrt {19} }}{3} \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{2 - \sqrt {19} }}{{3\sqrt 2 }} = \sin \alpha \]

\[ \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = \alpha + k2\pi \] hoặc \[x + \frac{\pi }{4} = \pi - \alpha + k2\pi \]\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\[ \Leftrightarrow x = \alpha - \frac{\pi }{4} + k2\pi \] hoặc x=3π4α+k2π \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy nghiệm của phương trình: \[x = \alpha - \frac{\pi }{4} + k2\pi \], \[x = \frac{{3\pi }}{4} - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Câu 3

A. 5 số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)\( - 1;\,\frac{{ - 1}}{2};\,\frac{{ - 1}}{3};\,\frac{{ - 1}}{4};\,\frac{{ - 1}}{5}\). 
B. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên bởi số \(M = - 1\).         
C. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên bởi số \(M = 0\).              
D. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới bởi số \(m = - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(T = 0\).                 
B. \(T = 1\).                     
C. \(T = - 1\).                               
D. \[T = 3\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(l = \frac{1}{2}R\alpha .\)                            
B. \(l = {R^2}\alpha .\)           
C. \(l = R{\alpha ^2}.\)  
D. \(l = R\alpha .\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({u_{13}} = 34.\)   
B. \({u_{13}} = 45.\)       
C. \({u_{13}} = 27.\)                          
D. \({u_{13}} = 35.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP