Câu hỏi:

08/11/2025 37 Lưu

(a) Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6}\) dưới dạng số thập phân.

(b) Tìm căn bậc hai số học của các số sau: \(0,25;\,\,0;\,\,1;\,\, - 4;\,\,36\)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có: \(\frac{1}{2} = 0,5\); \(\frac{{ - 2}}{3} = - 0,666... = - 0,(6)\);

\(\frac{{ - 7}}{5} = - 1,4\); \(\frac{{63}}{4} = 15,75\); \(\frac{{11}}{7} = 5,3333... = 5,(3)\).

Vậy các số hữu tỉ \(\frac{1}{2};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\,\frac{{ - 7}}{5};\,\,\frac{{63}}{4};\,\,\frac{{32}}{6}\) được biểu diễn dưới dạng số thập phân lần lượt là:

\(0,5;\,\, - 0,(6);\,\, - 1,4;\,\,15,75;\,\,5,(3)\).

b) Căn bậc hai số học của \(0,25\) là \(\sqrt {0,25} = 0,5\);

Căn bậc hai số học của \(0\) là \(\sqrt 0 = 0\);

Căn bậc hai số học của \(1\)là \(\sqrt 1 = 1\);

Căn bậc hai số học của \(36\) là \(\sqrt {36} = 6\);

Vì \( - 4 < 0\) nên \( - 4\) không có căn bậc hai số học.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.

\(2,5471...\)

B.

\(6,32\)

C.

\(4,2(15)\)

D.

\(\sqrt 6 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

• Số \(2,5471...\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

• Số \(6,32\) là số thập phân hữu hạn;

• Số \(4,2(15)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 15.

• Số \(\sqrt 6 = 2,4494...\) là số vô tỉ hay là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Do đó chọn đáp án C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Hình lập phương có ba mặt là hình vuông;

B.

Hình lập phương có hai mặt đáy là hình vuông và các mặt bên là hình chữ nhật;

C.

Hình lập phương có các mặt đều là hình vuông;

D.

Hình lập phương có các mặt đều là hình chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP