Câu hỏi:

10/11/2025 15 Lưu

Cho mệnh đề chứa biến P:"a+32". Với giá trị nào của \(a\) ta được mệnh đề sai?

A. \(a = - 2\);              

B. \(a = 7\);                 
C. \(a = - 1\);                               
D. \(a = 1\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Với \(a =  - 2\) ta có mệnh đề  là mệnh đề sai. Do đó A đúng.

Với \(a = 7\) ta có mệnh đề  là mệnh đề đúng. Do đó B sai.

Với \(a =  - 1\) ta có mệnh đề  là mệnh đề đúng. Do đó C sai.

Với \(a = 1\) ta có mệnh đề  là mệnh đề đúng. Do đó D sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Nửa chu vi tam giác \(ABC\ (ảnh 2)

Nửa chu vi tam giác \(ABC\) là: \(p = \frac{{4,3 + 7,5 + 3,7}}{2} = 7,75\,\left( {cm} \right)\).

Khi đó diện tích tam giác \(ABC\) là:

\({S_{ABC}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}  = \sqrt {7,75\left( {7,75 - 4,3} \right)\left( {7,75 - 7,5} \right)\left( {7,75 - 3,7} \right)} \)

\( \approx 5,2\,\,\left( {cm} \right)\).

Vành ngoài chiếc đĩa chính là đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên bán kính chiếc đĩa chính là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) và bằng:

\(R = \frac{{abc}}{{4{S_{abc}}}} \approx \frac{{4,3.7,5.3,7}}{{4.5,2}} \approx 5,7\,\left( {cm} \right)\).

Vì vậy bán kính chiếc đĩa khoảng \(5,7\,\,cm\).

Câu 2

A. \(DF = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\);              
B. \(DF = \frac{{a\sqrt 5 }}{4}\);                                    
C.\(DF = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\);                                   
D. \(DF = \frac{{3a}}{4}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

Xét tam giác \(ABE\) vuông tại \(B\), có:

\(A{E^2} = A{B^2} + B{E^2}\) (định lí Py – ta – go)

\( \Leftrightarrow A{E^2} = {a^2} + {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{5{a^2}}}{4}\)

\( \Leftrightarrow AE = \frac{{\sqrt 5 a}}{2}\)

\( \Rightarrow AF = \frac{1}{2}AE = \frac{{\sqrt 5 a}}{4}\)

Ta lại có: \(\sin \widehat {BAE} = \frac{{BE}}{{AE}} \Leftrightarrow \sin \widehat {BAE} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{{\sqrt 5 a}}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

\( \Rightarrow {\rm{cos}}\widehat {DAF} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\) (vì \(\widehat {BAE} + \widehat {DAF} = 90^\circ \)).

Xét tam giác \(ADF\), có:

\(D{F^2} = A{D^2} + A{F^2} - 2.AD.AF\cos \widehat {DAF}\) (Áp dụng định lí cosin)

\( \Leftrightarrow D{F^2} = {a^2} + {\left( {\frac{{\sqrt 5 a}}{4}} \right)^2} - 2.a.\frac{{\sqrt 5 a}}{4}.\frac{1}{{\sqrt 5 }} = \frac{{13}}{{16}}a\)

\( \Leftrightarrow DF = \frac{{\sqrt {13} }}{4}a\)

Câu 3

A. \(\left( { - 1;4} \right)\);                             
B. \(\left( { - 11;4} \right)\);           
C. \(\left( {0;0} \right)\);                                     
D. \(\left( { - 3;4} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(M = \frac{{{m^2} + 1}}{2}\);                 
B. \(\frac{{{m^2} - 1}}{2}\);                               
C. \({m^2} - 1\);                               
D. \({m^2} + 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {3;6} \right)\);                                 
B. \(\left( {10;12} \right)\);                      
C. \(\left( {7;\,\,10} \right)\,\,\);                  
D. \(\left( {1;\,\,4} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(19,7\);                   
B. \( - 0,05\);               
C. \(0,1\);                         
D. \( - 19,7\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP