Câu hỏi:

13/11/2025 16 Lưu

Tính diện tích tam giác \(AHC\) trong hình dưới đây. (Kết quả viết dưới dạng số thập phân, làm tròn đến hàng phần mười)

Media VietJack

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: 38,1

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(ABH\), ta có:

\(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\)

\(A{H^2} + {4^2} = {8^2}\)

\(A{H^2} = 48\) suy ra \(AH = \sqrt {48} \).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(AHC\), có:

\(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2}\)

\(48 + C{H^2} = {13^2}\)

\(C{H^2} = 121\) hay \(CH = 11\).

Do đó, diện tích tam giác \(AHC\)\(\frac{1}{2}.11.\sqrt {48} = \frac{{11\sqrt {48} }}{2} \approx 38,1\).

Vậy diện tích tam giác \(AHC\)\(38,1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 9

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(ABC\), ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) hay \({6^2} + {6^2} = B{C^2}\) nên \(B{C^2} = 72\), suy ra \(BC = \sqrt {72} \).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(BCD\), ta có:

\(B{C^2} + C{D^2} = B{D^2}\) hay \({\left( {\sqrt {72} } \right)^2} + {3^2} = {x^2}\) nên \({x^2} = 81\), suy ra \(x = 9\).

Vậy \(x = 9\).

Lời giải

Đáp án: 52

Media VietJack

Từ \(C\) kẻ \(CH \bot AB\) tại \(H\).

Xét tứ giác \(ADCH\)\(\widehat {ADC} = \widehat {DAH} = \widehat {AHC} = 90^\circ \) nên \(ADCH\) là hình chữ nhật.

Suy ra \(AD = CH = 8{\rm{ cm}}\); \(DC = AH = 14{\rm{ cm}}\).

Lại có, \(AH + HB = AB\), suy ra \(BH = AB - AH = 20 - 14 = 6{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(\Delta HCB\), có:

\(H{B^2} + H{C^2} = B{C^2}\)

\({8^2} + {6^2} = B{C^2}\)

\(100 = B{C^2}\) suy ra \(BC = 10{\rm{ cm}}\).

Vậy chu vi tứ giác \(ABCD\)\(8 + 14 + 10 + 20 = 52{\rm{ cm}}\).

Câu 3

A. \[9{\rm{\;cm}},{\rm{ }}12{\rm{\;cm}},{\rm{ }}15{\rm{\;cm}}.\]
B. \[7{\rm{\;cm}},{\rm{ }}8{\rm{\;cm}},{\rm{ }}10{\rm{\;cm}}.\]
C. \[6{\rm{\;dm}},{\rm{ }}7{\rm{\;dm}},{\rm{ }}9{\rm{\;dm}}.\]
D. \[10{\rm{\;m}},{\rm{ }}13{\rm{\;m}},{\rm{ }}15{\rm{\;m}}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(k.\)                   
B. \(\frac{1}{k}.\)    
C. \({k^2}.\)                
D. \(\frac{1}{{{k^2}}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP