Câu hỏi:

17/11/2025 5 Lưu

Cho tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là \(a\), \(b\), \(c\), các góc đối diện các cạnh đó lần lượt là \(\alpha \), \(\beta \), \(\varphi \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. \(\frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{b}{{\sin \beta }} = \frac{c}{{\sin \varphi }}\);                                  
B. \({a^2} = {b^2} - {c^2} - 2bc \cdot \cos \alpha \);
C. \({b^2} = {c^2} + {b^2} - 2ac \cdot \cos \beta \);        
D. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc \cdot \cos \alpha \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Theo định lí sin trong tam giác ta có: \(\frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{b}{{\sin \beta }} = \frac{c}{{\sin \varphi }}\), do đó đáp án A đúng.

Theo định lí côsin trong tam giác ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc \cdot \cos \alpha \\{b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac \cdot \cos \beta \\{c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ba \cdot \cos \varphi \end{array} \right.\), do đó các đáp án B, C, D đều sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5;
B. Mọi số nguyên \(x\) chia hết cho 5;
C. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) không chia hết cho 5;
D. Mọi số nguyên \(x\) không chia hết cho 5.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Z},x\,\, \vdots \,\,5\)” được diễn tả bằng lời như sau:

Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5.

Câu 2

A. \(\frac{{25\sqrt 2 }}{2}\);                               
B. \( - \frac{{25\sqrt 2 }}{2}\);                                      
C. \(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}\);                                      
D. \(25\sqrt 2 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác \(ABC\) cân tại \(C\) cạnh \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}\), \(\widehat {ACB} = 45^\circ \).

Do đó,\(BC = AC = 5\,\,\,{\rm{cm}} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = 5\,\,{\rm{cm}}\).

Ta có: \(\left( {\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CA} } \right) = \widehat {ACB} = 45^\circ \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CA} } \right) = \cos 45^\circ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy \(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {CB} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = 5 \cdot 5 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{25\sqrt 2 }}{2}\).

Câu 3

A. \(\left( {3;\,2} \right)\);                                   
B. \(\left( {1;\,\,11} \right)\);     
C. \(\left( { - 1; - 14} \right)\);                                           
D. \(\left( { - 2; - 20} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\];    
B. \[\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right)\];                           
C. \[\tan \left( { - \alpha } \right)\];   
D. \[1 - \cot \left( \alpha \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân vì tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\);
B. Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân do đó tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\); ; 
C. Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân thì tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\)
D. Tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\) khi và chỉ khi tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP