Câu hỏi:

17/11/2025 5 Lưu

(1 điểm) Để đo chiều cao của một tòa nhà, bác Hương lấy hai điểm \(A\)\(D\) trên mặt đất có khoảng cách \(AD = 10\,\,{\rm{m}}\) cùng thẳng hàng với chân \(B\) của tòa nhà để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao 1,2 m. Gọi \(C\) là đỉnh của tòa nhà và hai điểm \({A_1},\,\,{D_1}\) là đỉnh của hai giác kế cùng thẳng hàng với điểm \({B_1}\) thuộc chiều cao \(BC\) của tòa nhà. Bác đo được các góc \(\widehat {C{D_1}{B_1}} = 35^\circ ,\,\,\widehat {C{A_1}B} = 40^\circ \).

Để đo chiều cao của một tòa nhà, bác Hươ (ảnh 1)

Hỏi chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: \({A_1}{D_1} = AD = 10\,\,{\rm{m}}\), \(\widehat {{D_1}C{A_1}} = \widehat {C{A_1}{B_1}} - \widehat {C{D_1}{A_1}} = 40^\circ - 35^\circ = 5^\circ \).

Áp dụng định lí sin cho \(\Delta C{D_1}{A_1}\), ta có: \(\frac{{{A_1}C}}{{\sin \widehat {C{D_1}{A_1}}}} = \frac{{{A_1}{D_1}}}{{\sin \widehat {{D_1}C{A_1}}}}\).

Suy ra \({A_1}C = \frac{{{A_1}{D_1}\sin \widehat {C{D_1}{A_1}}}}{{\sin \widehat {{D_1}C{A_1}}}} = \frac{{10 \cdot \sin 35^\circ }}{{\sin 5^\circ }} \approx 65,81\).

Xét tam giác \({A_1}{B_1}C\) vuông tại \({B_1}\), ta có 

Ta có: \(B{B_1} = A{A_1} = D{D_1} = 1,2\) m.

Do đó, \(BC = B{B_1} + {B_1}C \approx 1,2 + 42,30 \approx 43,50\) (m)

Vậy chiều cao của tòa nhà xấp xỉ bằng 43,50 mét.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác \[ABC\] có trực tâm \(H\). (ảnh 1)

Do \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\) nên ta có:

\[\overrightarrow {MH} \cdot \overrightarrow {MA} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {CH} } \right) \cdot \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CA} } \right)\] \[ = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {BH} \cdot \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BH} \cdot \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} \cdot \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CH} \cdot \overrightarrow {CA} } \right)\]

\(H\) là trực tâm của \[\Delta ABC,\] nên \[BH \bot CA{\rm{ }},{\rm{ }}CH \bot BA\] \[ \Rightarrow \overrightarrow {BH} \cdot \overrightarrow {CA} = 0,{\rm{ }}\overrightarrow {CH} \cdot \overrightarrow {BA} = 0\].

Do đó, \[\overrightarrow {MH} \cdot \overrightarrow {MA} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {BH} \cdot \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CH} \cdot \overrightarrow {CA} } \right)\]

\[ = \frac{1}{4}\left[ {\overrightarrow {BH} \cdot \left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} } \right) + \overrightarrow {CH} \cdot \left( {\overrightarrow {BA} - \overrightarrow {BC} } \right)} \right] = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {BH} \cdot \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {CH} \cdot \overrightarrow {BC} } \right)\]

\( = \frac{1}{4} \cdot \overrightarrow {BC} \cdot \left( {\overrightarrow {BH} - \overrightarrow {CH} } \right) = \frac{1}{4} \cdot \overrightarrow {BC} \cdot \left( {\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {HC} } \right) = \frac{1}{4} \cdot \overrightarrow {BC} \cdot \overrightarrow {BC} = \frac{1}{4}{\overrightarrow {BC} ^2} = \frac{1}{4}B{C^2}\).

Vậy \[\overrightarrow {MH} \cdot \overrightarrow {MA} = \frac{1}{4}B{C^2}\].

Lời giải

Để \(A \cap B \ne \emptyset \) thì điều kiện là \(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 < \frac{{m + 3}}{2}\\\left[ \begin{array}{l}m - 1 < - 3\\\frac{{m + 3}}{2} \ge 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 5\\\left[ \begin{array}{l}m < - 2\\m \ge 3\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ;\,\, - 2} \right) \cup \left[ {3;\,\,5} \right)\).

\(m\) nguyên dương nên \(m \in \left\{ {3;\,\,4} \right\}\).

Câu 3

A. 18;                          
B. \(9\sqrt 3 \);                
C. \(9\sqrt 5 \);      
D. 45.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(a = \sqrt {{b^2} + {c^2} - bc} \);                
B. \(a = \sqrt {{b^2} + {c^2} + bc} \);                                      
C. \(a = b - c\);     
D. \(a = c - b\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( { - \infty ;\,2} \right) \cup \left( {9;\, + \infty } \right)\);                                                              
B. \(\left[ { - 2;\,\, + \infty } \right)\);                                      
C. \(\left( {2;\,\,9} \right)\);                                                              
D. \(\left( { - \infty ;\,2} \right] \cup \left[ {9;\, + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {0;\,\,2} \right)\);                                 
B. \(\left( {3;\,\,0} \right)\);        
C. \(\left( {1;\,\,2} \right)\)                       
D. \(\left( {1;\,\,1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Một nửa mặt phẳng ;                                       
B. Miền tam giác; 
C. Miền tứ giác;                                                  
D. Miền ngũ giác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP