Câu hỏi:

18/11/2025 29 Lưu

Tính các giới hạn sau:

(a) \[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right);\]

(b) \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{5 - x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\left( {\sqrt {n + 1} + \sqrt n } \right)}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n \left( {n + 1 - n} \right)}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt n \left( {\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + 1}} = \frac{1}{2}\].

b) Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {5 - x} \right) = 5 - 2 = 3 > 0;\] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = + \infty \]

Do đó, \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{5 - x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left[ {\left( {5 - x} \right).\frac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {5 - x} \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = + \infty .\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

\[\left( {BCE} \right){\rm{//}}\left( {DIK} \right).\]

\[\left( {ADF} \right){\rm{//}}\left( {BCE} \right).\]

\(\left( {BCE} \right){\rm{//}}\left( {BEJ} \right).\)

\[\left( {ADF} \right){\rm{//}}\left( {BEJ} \right).\]

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho hai hình bình hành  A B C D  và  A B E F  có cạnh chung  A B  và không đồng phẳng. Gọi  I , J , K  lần lượt là trung điểm của  A B , C D , E F .  Khẳng đinh nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Do \(ABEF\) là hình bình hành nên \(AF{\rm{//}}BE.\)

Mà \(BE \subset \left( {BCE} \right);\,\,AF \not\subset \left( {BCE} \right) \Rightarrow AF{\rm{//}}\left( {BCE} \right).\)

Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(AD{\rm{//}}BC.\)

Mà \(BC \subset \left( {BCE} \right);\,\,AD \not\subset \left( {BCE} \right) \Rightarrow AD{\rm{//}}\left( {BCE} \right).\)

Ta có: \(AF{\rm{//}}\left( {BCE} \right);\,\,AD{\rm{//}}\left( {BCE} \right)\) và \(AF \cap AD = A\) trong \(\left( {ADF} \right).\)

Suy ra \[\left( {ADF} \right){\rm{//}}\left( {BCE} \right).\]

Lời giải

Cho hình chóp  S . A B C D  có đáy là hình bình hành tâm  O .  Gọi  M  là trung điểm của  S B , N  là điểm trên cạnh  B C  sao cho  B N = 2 C N . (ảnh 1)

a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\) nên \(O\) là trung điểm của \(AC,\,\,BD.\)

Xét \(\Delta SBD\) có: \(O,\,\,M\) lần lượt là trung điểm của \(BD,\,\,SB.\)

Suy ra \(OM\) là đường trung bình của \(\Delta SBD.\)

\( \Rightarrow OM//SD.\)

Hơn nữa \(SD \subset \left( {SCD} \right);\,\,OM\,\, \not\subset \left( {SCD} \right).\)

\( \Rightarrow OM{\rm{//}}\left( {SCD} \right).\)

b) Trong \(\left( {ABCD} \right)\) gọi \(K = AN \cap CD.\)

\[ \Rightarrow K \in AN;\,\,K \in CD.\]

Mà \(AN \subset \left( {AMN} \right)\) và \(CD \subset \left( {SCD} \right).\)

\( \Rightarrow K \in \left( {SCD} \right) \cap \left( {AMN} \right).\) (1)

Vì \(N\) là điểm trên cạnh \(BC\) sao cho \(BN = 2CN\) nên \(MN\) không song song với \(SC.\) Trong \(\left( {SBC} \right)\) gọi \[H = MN \cap SC.\]

\( \Rightarrow H \in MN;\,\,H \in SC.\)

Mà \(MN \subset \left( {AMN} \right)\) và \(SC \subset \left( {SCD} \right).\)

\( \Rightarrow H \in \left( {SCD} \right) \cap \left( {AMN} \right).\) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(HK = \left( {SCD} \right) \cap \left( {AMN} \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Đường thẳng \(BG\) (\(G\) là trọng tâm tam giác\[ACD\]).

Đường thẳng \(AH\) (\(H\) là trực tâm tam giác \[ACD\]).

Đường thẳng \(MN.\)

Đường thẳng \(AM.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

\[DI\] cắt \(\left( {SBC} \right).\)

\(CD{\rm{//}}\left( {SAB} \right).\)

\[AD\] cắt \(\left( {SBC} \right).\)

\[AB{\rm{//}}\left( {SCD} \right).\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP