Cho mặt phẳng \(\left( R \right)\) cắt hai mặt phẳng song song \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) theo hai giao tuyến \(a\) và \(b.\) Khi đó
\(a\) và \(b\) có một điểm chung duy nhất.
\(a\) và \(b\) không có điểm chung nào.
\(a\) và \(b\) trùng nhau.
\(a\) và \(b\) song song hoặc trùng nhau.
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 11 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có định lí sau: Cho hai mặt phẳng song song \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right).\) Nếu mặt phẳng \(\left( R \right)\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) thì cũng cắt mặt phẳng \(\left( Q \right)\) và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.
Như vậy, hai đường thẳng \(a\) và \(b\) không có điểm chung nào.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) \[\lim \frac{{{{4.3}^n} + {7^{n + 1}}}}{{{{2.5}^n} + {7^n}}} = \lim \frac{{{{4.3}^n} + {{7.7}^n}}}{{{{2.5}^n} + {7^n}}} = \lim \frac{{4.{{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^n} + 7}}{{2.{{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n} + 1}}\]
\[ = \frac{{\lim \left[ {4.{{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^n} + 7} \right]}}{{\lim \left[ {2.{{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n} + 1} \right]}} = \frac{{4.\lim {{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n} + \lim 7}}{{2\lim {{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n} + \lim 1}} = \frac{{4.0 + 7}}{{2.0 + 1}} = 7.\]
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{\sqrt {{x^2} + 4x + 4} }}{{x + 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{\sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2}} }}{{x + 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{\left| {x + 2} \right|}}{{x + 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{x + 2}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} 1 = 1.\)
(Vì \(x \to - {2^ + }\) thì \(\left| {x + 2} \right| > 0\) nên \(\left| {x + 2} \right| = x + 2\)).
Lời giải

a) Gọi \(\Delta \) là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\). Khi đó \(\Delta \) đi qua \(G\) và song song với \(CD.\)
Gọi \(H,\,\,K\) lần lượt là giao điểm của \(\Delta \) với \(BC\) và \(BD.\)
\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{H \in \left( P \right)}\\{H \in BC \subset \left( {BCD} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow H \in \left( P \right) \cap \left( {BCD} \right)(1)\]
\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{K \in \left( P \right)}\\{K \in BD \subset \left( {BCD} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow K \in \left( P \right) \cap \left( {BCD} \right)(2)\]
Từ \[\left( 1 \right),\left( 2 \right)\] ta có giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\) là \(HK.\)
b) Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(BCD\) và \(HK{\rm{//}}CD\) (do \[\Delta {\rm{//}}CD\]) nên theo định lí Thaés ta có: \(\frac{{CH}}{{CB}} = \frac{{MG}}{{MB}} = \frac{{DK}}{{DB}} = \frac{1}{3}\).
Giả sử \(\left( P \right)\) cắt hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {ABD} \right)\) lâng lượt tại các giao tuyến là \(HI\) và \(KJ.\)
Ta có \[\left( P \right) \cap \left( {ABC} \right) = HI\]; \[\left( P \right) \cap \left( {ABD} \right) = KJ\,.\]
Mà \[AB{\rm{//}}\left( P \right)\] và \[AB \subset \left( {ABC} \right);\,\,AB \subset \left( {ABD} \right)\] nên \[HI{\rm{//}}AB{\rm{//}}KJ.\]
Vì \(HI{\rm{//}}KJ\) nên bốn điểm \(H,\,\,I,\,\,K,\,\,J\) đồng phẳng.
Ta dễ dang có:
\[\left( P \right) \cap \left( {ABC} \right) = HI;\]
\(\left( P \right) \cap \left( {ACD} \right) = IJ;\)
\[\left( P \right) \cap \left( {ABD} \right) = KJ\,;\]
\[\left( P \right) \cap \left( {BCD} \right) = KH.\]
Như vậy, thiết diện của tứ diện \[ABCD\] cắt bởi mặt phẳng \[\left( P \right)\] là tứ giác \(HIJK.\)
Theo hệ quả định lí Thalès:
Trong tam giác \(ABC\) với \(HI{\rm{//}}AB\) ta có \(\frac{{HI}}{{AB}} = \frac{{CH}}{{CB}} = \frac{1}{3}.\)
Trong tam giác \(ABD\) với \(KJ{\rm{//}}AB\) ta có \(\frac{{KJ}}{{AB}} = \frac{{DK}}{{BD}} = \frac{1}{3}.\)
\( \Rightarrow \frac{{HI}}{{AB}} = \frac{{KJ}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow HI = KJ.\)
Xét tứ giác \(HIJK\) có: \(HI{\rm{//}}KJ\) và \(HI = KJ\) nên \(HIJK\) là hình bình hành.
Vậy thiết diện của \[\left( P \right)\] và tứ diện \[ABCD\] là hình bình hành \(HIJK\).
Câu 3
\(\left( {ABC} \right).\)
\(\left( {ACD} \right).\)
\(\left( {BCD} \right).\)
\(\left( {ABD} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\(\left( {AA'B'B} \right){\rm{//}}\left( {DD'C'C} \right).\)
\(\left( {BA'D'} \right){\rm{//}}\left( {ADC'} \right).\)
\(A'B'CD\) là hình bình hành.
\(BB'D'D\) là một tứ giác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(\left( {BDD'B'} \right)\;{\rm{//}}\;\left( {ACC'A'} \right).\)
\(\left( {AA'D'D} \right)\;{\rm{//}}\;\left( {BCC'B'} \right).\)
\(\left( {ABCD} \right)\;{\rm{//}}\;\left( {A'B'C'D'} \right).\)
\(\left( {ABB'A'} \right)\;{\rm{//}}\;\left( {CDD'C'} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\(\frac{1}{3}.\)
\( - \frac{1}{3}.\)
\( - \frac{2}{3}.\)
\(\frac{2}{3}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Trung điểm \(BC.\)
Trung điểm \(AB.\)
Điểm \(A.\)
Điểm \(B.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
