Câu hỏi:

18/11/2025 51 Lưu

Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.

Dear Hannah,

I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26. flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day. The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.

Tell me about your summer.

Write back soon.

Michael

The flight was fine, but it (26. flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: took

Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)

Hướng dẫn dịch: Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: but

but: nhưng

so: vì vậy

then: sau đó

because: bởi vì

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau.

Câu 3:

The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: tiring

relaxing (adj): thoải mái

boring (adj): nhàm chán

dull (adj): trống rỗng

tiring (adj): mệt mỏi

Hướng dẫn dịch: Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, nên cuối ngày tôi thấy kiệt sức.

Câu 4:

The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: finishes

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả lịch trình của một sự việc. Cấu trúc: S (số ít) + V-s/-es

Hướng dẫn dịch: Buổi tập luyện kết thúc lúc 6 giờ tối.

Câu 5:

You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: shouldn’t

should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải

wouldn’t + V: sẽ không

Hướng dẫn dịch: Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.

Dịch bài đọc:

Hannah thân mến,

Lúc này, tôi đang ở Hàn Quốc. Chuyến bay ổn, nhưng mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó. Tôi là học sinh của Trường Taekwondo Changwon được một tháng. Hoạt động thường nhật của tôi ngày nào cũng vậy. Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng và 7 giờ sáng, tôi bắt đầu tập luyện. Chúng tôi tập luyện cho chân, tay, bụng và lưng. Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau. Chúng tôi học cách tự vệ, không làm tổn thương người khác. Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, vì vậy tôi cảm thấy kiệt sức vào cuối ngày. Việc tập luyện kết thúc lúc 6 giờ chiều. Tôi ăn tối, và sau đó là các buổi tối rảnh rỗi. Tôi thường chơi trò chơi máy tính hoặc trò chuyện với những người bạn Hàn Quốc của mình. Họ đã dạy tôi một số điều thú vị về văn hóa Hàn Quốc. Ví dụ, bạn nên cúi đầu nhẹ khi chào hỏi những người lớn tuổi hơn. Để yêu cầu ai đó đến với bạn, hãy chìa cánh tay ra, úp lòng bàn tay xuống và di chuyển các ngón tay về phía bản thân. Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.

Kể cho tôi nghe về mùa hè của bạn.

Viết lại sớm.

Michael

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: The teacher – helpful

Hướng dẫn dịch: giáo viên – thích giúp đỡ người khác

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: curly

Trước cụm danh từ “blond hair” (tóc vàng) cần tính từ.

curl (n, v): sự xoăn/ làm xoăn => curly (adj): xoăn

Hướng dẫn dịch: Cô ấy có tóc vàng xoăn và mắt nâu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. behind               

B. pasta                      
C. selfish                    
D. dinner

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP