(1,75 điểm) Một nhà lưới trồng hoa có hình dạng và kích thước như hình bên. Nhà lưới có hình dạng gồm một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật.
a) Tính thể tích phần không gian bên trong của nhà lưới.
b) Để bảo vệ hoa, người ta đã dùng lưới chắn làm nhà lưới đó. Hỏi một cuộn lưới có khổ \(4,5\,\,{\rm{m}} \times 45\,\,{\rm{m}}\)có đảm bảo che kín nhà lưới hay không biết cần \[30\,\,{{\rm{m}}^2}\] lưới để nối các mép lưới với nhau.
(1,75 điểm) Một nhà lưới trồng hoa có hình dạng và kích thước như hình bên. Nhà lưới có hình dạng gồm một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật.
a) Tính thể tích phần không gian bên trong của nhà lưới.
b) Để bảo vệ hoa, người ta đã dùng lưới chắn làm nhà lưới đó. Hỏi một cuộn lưới có khổ \(4,5\,\,{\rm{m}} \times 45\,\,{\rm{m}}\)có đảm bảo che kín nhà lưới hay không biết cần \[30\,\,{{\rm{m}}^2}\] lưới để nối các mép lưới với nhau.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m và chiều cao \[3,8\] m là: \({V_1} = 8.6.3,8 = 182,4\,\,\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
Diện tích một mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là:
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác có chiều cao 6 m là:
.
Thể tích phần không gian bên trong nhà lưới là: \[V = {V_1} + {V_2} = 182,4 + 33,6 = 216\,\,\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\].
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
.
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác là:
Diện tích mặt tiếp xúc giữa hai hình khối là: \({S_3} = 8.6 = 48\,\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Diện tích tất cả các mặt của nhà lưới (không tính mặt tiếp giáp với mặt đất) là:
\(S = {S_1} + {S_2} - {S_3} = 106,4 + 99 - 48 = 157,4\,\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Diện tích lưới cần dùng để che kín nhà lưới là: \(157,4 + 30 = 187,4\,\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Diện tích cuộn lưới là: \[4,5.45 = 202,5\,\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].
Do \(202,5 > 187,4\) nên một cuộn lưới với kích thước \(4,5\,\,{\rm{m}} \times 45\,\,{\rm{m}}\) là đủ dùng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) \[\frac{5}{7} - \frac{4}{7}.\frac{1}{2} = \frac{5}{7} - \frac{2}{7} = \frac{3}{7}\];
b) \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} - {\left( {2023} \right)^0} - \left| { - \frac{1}{2}} \right| = 5 - 1 - \frac{1}{2} = 4 - \frac{1}{2} = \frac{8}{2} - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\);
c) \(\left( {\frac{4}{5} + \frac{{ - 9}}{7}} \right):\frac{{2022}}{{2023}} + \left( {\frac{{ - 5}}{7} - \frac{{ - 6}}{5}} \right):\frac{{2022}}{{2023}}\)
\( = \left( {\frac{4}{5} + \frac{{ - 9}}{7}} \right).\frac{{2023}}{{2022}} + \left( {\frac{{ - 5}}{7} - \frac{{ - 6}}{5}} \right).\frac{{2023}}{{2022}}\)
\( = \left( {\frac{4}{5} + \frac{{ - 9}}{7} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{6}{5}} \right).\frac{{2023}}{{2022}}\)
\( = \left( { - 2 + 2} \right).\frac{{2023}}{{2022}}\)\( = 0.\frac{{2023}}{{2022}}\)\( = 0\).
Lời giải
|
a) \(\frac{{ - 3}}{5} + x = \frac{1}{2}\) \(x = \frac{1}{2} + \frac{3}{5}\) \(x = \frac{{11}}{{10}}\) Vậy \(x = \frac{{11}}{{10}}\). |
b) \(\frac{5}{2} - \frac{9}{5}x = 2\frac{1}{4}\) \(\frac{9}{5}x = \frac{5}{2} - 2\frac{1}{4}\) \(\frac{9}{5}x = \frac{1}{4}\) \(x = \frac{1}{4}:\frac{9}{5}\) \(x = \frac{5}{{36}}\) Vậy \(x = \frac{5}{{36}}\). |
c) \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| - 2 = - 0,5\) \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| = - 0,5 + 2 = 1,5\) |
|
|
Trường hợp 1: \(x - \frac{2}{3} = 1,5\) \(x = \frac{3}{2} + \frac{2}{3}\) \(x = \frac{{13}}{6}\) Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{13}}{6};\frac{{ - 5}}{6}} \right\}\). |
Trường hợp 2: \(x - \frac{2}{3} = - 1,5\) \(x = \frac{{ - 3}}{2} + \frac{2}{3}\) \(x = \frac{{ - 5}}{6}\) |
||
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\frac{{15}}{{24}}\);
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

