Câu hỏi:

23/11/2025 38 Lưu

(1,75 điểm) Tìm x, biết:

a) \( - \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\);         

b) \(\frac{{83}}{3} - {\left( {2x + 1} \right)^3} = \frac{2}{3}\);                                        

c) \(\frac{1}{4} + \left| {3x - 1\frac{1}{4}} \right| = \frac{3}{2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \( - \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\)

     \( - \frac{1}{2}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)

     \( - \frac{1}{2}x = \frac{1}{6}\)

     \(x = \frac{1}{6}:\left( { - \frac{1}{2}} \right)\)

     \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{3}\).

b) \(\frac{{83}}{3} - {\left( {2x + 1} \right)^3} = \frac{2}{3}\)

     \({\left( {2x + 1} \right)^3} = \frac{{83}}{3} - \frac{2}{3}\)

    \({\left( {2x + 1} \right)^3} = 27\)

Suy ra \(2x + 1 = 3\)

           \(2x = 2\)

             \(x = 1\)

Vậy \(x = 1\).

c) \(\frac{1}{4} + \left| {3x - 1\frac{1}{4}} \right| = \frac{3}{2}\)

    \(\left| {3x - \frac{5}{4}} \right| = \frac{3}{2} - \frac{1}{4}\)

    \(\left| {3x - \frac{5}{4}} \right| = \frac{5}{4}\)

Trường hợp 1:

\(3x - \frac{5}{4} = \frac{5}{4}\)

\(3x = \frac{5}{4} + \frac{5}{4}\)

\(3x = \frac{5}{2}\)

\(x = \frac{5}{2}:3\)

\(x = \frac{5}{6}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{5}{6};0} \right\}\).

Trường hợp 2:

\(3x - \frac{5}{4} =  - \frac{5}{4}\)

\(3x =  - \frac{5}{4} + \frac{5}{4}\)

\(3x = 0\)

\(x = 0\)

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

Học sinh vẽ lạ (ảnh 2)

GT

\(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \);

tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\].

KL

b) Tính \(\widehat {CAy}\).

c) Giải thích \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), tính \(\widehat {ABC}\).

b) Ta có \[\widehat {xAC} + \widehat {BAC} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)

               \[\widehat {xAC} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \]

Tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\] nên \(\widehat {xAy} = \widehat {CAy} = \frac{1}{2}\widehat {xAC} = 40^\circ \).

b) Ta có \[\widehat {CAy} = \widehat {ACB}\] (cùng bằng \[40^\circ \])

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\).

Do \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {xAy} = 40^\circ \) (hai góc đồng vị).

Câu 2

A. \(\frac{{ - 1}}{{20}}\);                        
B. \(\frac{{ - 3}}{{15}}\);                      
C. \(\frac{4}{{ - 12}}\);                              
D. \(\sqrt 3 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \(\frac{{ - 3}}{{15}} = \frac{{ - 1}}{5}\). Phân số \(\frac{{ - 1}}{5}\)\(\frac{{ - 1}}{{20}}\) là các phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Số \(\sqrt 3 \) là căn bậc hai số học của số 3, số 3 không phải số chính phương nên \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.

Số \(\frac{4}{{ - 12}} = \frac{{ - 1}}{3}\) là phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố khác là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 4

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

 Trong các số \(2,2;\,\,\,\frac{9}{0};\,\,\frac{0}{{16}};\, - 1\frac{2}{3}\), số nào không phải là số hữu tỉ?

A. \(2,2\);                
B. \(\frac{9}{0}\);   
C. \(\frac{0}{{16}}\);           
D. \( - 1\frac{2}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP