Câu hỏi:

23/11/2025 47 Lưu

(0,5 điểm) Tìm \(x,\,\,y\) biết rằng \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| + \left| {x - y} \right| \le 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| \ge 0\), với mọi \(x\)

          \(\left| {x - y} \right| \ge 0\), với mọi \(x,\,\,y\)

Do đó \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| + \left| {x - y} \right| \ge 0\), với mọi \(x,\,\,y\)

Mà theo bài, \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| + \left| {x - y} \right| \le 0\)

Suy ra \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| + \left| {x - y} \right| = 0\)

Điều này xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = 0\\\left| {x - y} \right| = 0\end{array} \right.\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy \(x = \frac{1}{2}\), \(y = \frac{1}{2}\) thì \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| + \left| {x - y} \right| \le 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

Học sinh vẽ lạ (ảnh 2)

GT

\(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \);

tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\].

KL

b) Tính \(\widehat {CAy}\).

c) Giải thích \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), tính \(\widehat {ABC}\).

b) Ta có \[\widehat {xAC} + \widehat {BAC} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)

               \[\widehat {xAC} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \]

Tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\] nên \(\widehat {xAy} = \widehat {CAy} = \frac{1}{2}\widehat {xAC} = 40^\circ \).

b) Ta có \[\widehat {CAy} = \widehat {ACB}\] (cùng bằng \[40^\circ \])

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\).

Do \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {xAy} = 40^\circ \) (hai góc đồng vị).

Câu 2

A. \(\frac{{ - 1}}{{20}}\);                        
B. \(\frac{{ - 3}}{{15}}\);                      
C. \(\frac{4}{{ - 12}}\);                              
D. \(\sqrt 3 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \(\frac{{ - 3}}{{15}} = \frac{{ - 1}}{5}\). Phân số \(\frac{{ - 1}}{5}\)\(\frac{{ - 1}}{{20}}\) là các phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Số \(\sqrt 3 \) là căn bậc hai số học của số 3, số 3 không phải số chính phương nên \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.

Số \(\frac{4}{{ - 12}} = \frac{{ - 1}}{3}\) là phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố khác là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 4

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

 Trong các số \(2,2;\,\,\,\frac{9}{0};\,\,\frac{0}{{16}};\, - 1\frac{2}{3}\), số nào không phải là số hữu tỉ?

A. \(2,2\);                
B. \(\frac{9}{0}\);   
C. \(\frac{0}{{16}}\);           
D. \( - 1\frac{2}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP