Câu hỏi:

23/11/2025 6 Lưu

(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

Học sinh vẽ lạ (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Tính số đo của góc \(CAy\).

c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

Học sinh vẽ lạ (ảnh 2)

GT

\(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \);

tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\].

KL

b) Tính \(\widehat {CAy}\).

c) Giải thích \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), tính \(\widehat {ABC}\).

b) Ta có \[\widehat {xAC} + \widehat {BAC} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)

               \[\widehat {xAC} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \]

Tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\] nên \(\widehat {xAy} = \widehat {CAy} = \frac{1}{2}\widehat {xAC} = 40^\circ \).

b) Ta có \[\widehat {CAy} = \widehat {ACB}\] (cùng bằng \[40^\circ \])

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\).

Do \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {xAy} = 40^\circ \) (hai góc đồng vị).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) \[\frac{2}{3} + \frac{1}{3}.\frac{{ - 6}}{{10}} = \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{7}{{15}}\];                             

b) \(\sqrt {\frac{4}{{25}}} - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + \left| { - \frac{3}{5}} \right| = \frac{2}{5} - \frac{1}{4} + \frac{3}{5} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) - \frac{1}{4} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\);                

c) \(15\frac{3}{{29}}:\left( { - \frac{5}{4}} \right) - 25\frac{3}{{29}}:\left( { - \frac{5}{4}} \right)\)

\( = \left( {15 + \frac{3}{{29}}} \right).\frac{{ - 4}}{5} - \left( {25 + \frac{3}{{29}}} \right).\frac{{ - 4}}{5}\)

\( = \frac{{ - 4}}{5}.\left( {15 + \frac{3}{{29}} - 25 - \frac{3}{{29}}} \right) = \frac{{ - 4}}{5}.\left( { - 10} \right) = 8\).

Lời giải

a) \( - \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\)

     \( - \frac{1}{2}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)

     \( - \frac{1}{2}x = \frac{1}{6}\)

     \(x = \frac{1}{6}:\left( { - \frac{1}{2}} \right)\)

     \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{3}\).

b) \(\frac{{83}}{3} - {\left( {2x + 1} \right)^3} = \frac{2}{3}\)

     \({\left( {2x + 1} \right)^3} = \frac{{83}}{3} - \frac{2}{3}\)

    \({\left( {2x + 1} \right)^3} = 27\)

Suy ra \(2x + 1 = 3\)

           \(2x = 2\)

             \(x = 1\)

Vậy \(x = 1\).

c) \(\frac{1}{4} + \left| {3x - 1\frac{1}{4}} \right| = \frac{3}{2}\)

    \(\left| {3x - \frac{5}{4}} \right| = \frac{3}{2} - \frac{1}{4}\)

    \(\left| {3x - \frac{5}{4}} \right| = \frac{5}{4}\)

Trường hợp 1:

\(3x - \frac{5}{4} = \frac{5}{4}\)

\(3x = \frac{5}{4} + \frac{5}{4}\)

\(3x = \frac{5}{2}\)

\(x = \frac{5}{2}:3\)

\(x = \frac{5}{6}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{5}{6};0} \right\}\).

Trường hợp 2:

\(3x - \frac{5}{4} =  - \frac{5}{4}\)

\(3x =  - \frac{5}{4} + \frac{5}{4}\)

\(3x = 0\)

\(x = 0\)

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

 Trong các số \(2,2;\,\,\,\frac{9}{0};\,\,\frac{0}{{16}};\, - 1\frac{2}{3}\), số nào không phải là số hữu tỉ?

A. \(2,2\);                
B. \(\frac{9}{0}\);   
C. \(\frac{0}{{16}}\);           
D. \( - 1\frac{2}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP