(1,75 điểm) Một chi tiết máy bằng thép có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có độ dài cạnh là \(10\,\,{\rm{cm}}\), độ dài hai đường chéo là \(12\,\,{\rm{cm}}\) và \(16\,\,{\rm{cm}}\), chiều cao lăng trụ là \(10\,\,{\rm{cm}}\). Người ta khoét một lỗ hình hộp chữ nhật có kích thước hai cạnh đáy là \(2\,\,{\rm{cm}}\) và \(6\,\,{\rm{cm}}\) (hình bên).

a) Tính thể tích của chi tiết máy trước và sau khi khoét lỗ.
b) Người ta muốn sơn tĩnh điện tất cả các bề mặt của khối thép sau khi khoét lỗ. Tính chi phí sơn tính điện 100 khối thép đó biết cứ \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) cần chi phí \(200\) nghìn đồng.
(1,75 điểm) Một chi tiết máy bằng thép có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có độ dài cạnh là \(10\,\,{\rm{cm}}\), độ dài hai đường chéo là \(12\,\,{\rm{cm}}\) và \(16\,\,{\rm{cm}}\), chiều cao lăng trụ là \(10\,\,{\rm{cm}}\). Người ta khoét một lỗ hình hộp chữ nhật có kích thước hai cạnh đáy là \(2\,\,{\rm{cm}}\) và \(6\,\,{\rm{cm}}\) (hình bên).

a) Tính thể tích của chi tiết máy trước và sau khi khoét lỗ.
b) Người ta muốn sơn tĩnh điện tất cả các bề mặt của khối thép sau khi khoét lỗ. Tính chi phí sơn tính điện 100 khối thép đó biết cứ \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) cần chi phí \(200\) nghìn đồng.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Diện tích mặt đáy của hình lăng trụ đứng là: .
Thể tích của chi tiết máy trước khi khoét lỗ là:
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
Thể tích của lỗ (phần thép bị khoét ra) là:
Thể tích của chi tiết máy sau khi khoét lỗ là: \(V = {V_1} - {V_2} = 960 - 120 = 840\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
b) Chu vi mặt đáy hình thoi của hình lăng trụ đứng là:
Diện tích mặt ngoài xung quanh hình lăng trụ đứng là:
Diện tích hai mặt của khối thép sau khi khoét lỗ là:
Diện tích mặt trong xung quanh cái lỗ là: \({S'_{xq}} = 2.\left( {2 + 6} \right).10 = 160\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Diện tích cần sơn là: \(400 + 168 + 160 = 728\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 0,0728\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Vậy chi phí để sơn 100 khối thép đó là \(100\,\,.\,\,0,0728\,\,.\,\,200\,\,000 = 1\,\,456\,\,000\) (đồng).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
a) \[\frac{2}{3} + \frac{1}{3}.\frac{{ - 6}}{{10}} = \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{7}{{15}}\];
b) \(\sqrt {\frac{4}{{25}}} - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + \left| { - \frac{3}{5}} \right| = \frac{2}{5} - \frac{1}{4} + \frac{3}{5} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) - \frac{1}{4} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\);
c) \(15\frac{3}{{29}}:\left( { - \frac{5}{4}} \right) - 25\frac{3}{{29}}:\left( { - \frac{5}{4}} \right)\)
\( = \left( {15 + \frac{3}{{29}}} \right).\frac{{ - 4}}{5} - \left( {25 + \frac{3}{{29}}} \right).\frac{{ - 4}}{5}\)
\( = \frac{{ - 4}}{5}.\left( {15 + \frac{3}{{29}} - 25 - \frac{3}{{29}}} \right) = \frac{{ - 4}}{5}.\left( { - 10} \right) = 8\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Trong các số \(2,2;\,\,\,\frac{9}{0};\,\,\frac{0}{{16}};\, - 1\frac{2}{3}\), số nào không phải là số hữu tỉ?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

