Write the correct forms of the words in brackets.
Hoa is __________ because she has an exam tomorrow. (WORRY)
Write the correct forms of the words in brackets.
Hoa is __________ because she has an exam tomorrow. (WORRY)
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: worried
Cấu trúc: S + be + adj
worry (v): lo lắng
worried (adj): lo lắng
Hướng dẫn dịch: Hoa lo lắng vì ngày mai cô ấy có bài thi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I go for a walk every day. I feel __________. (RELAX)
I go for a walk every day. I feel __________. (RELAX)
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: relaxed
Cấu trúc: S + feel + adj (cảm thấy như thế nào)
relax (v): thư giãn
relaxed (adj): thoải mái
Hướng dẫn dịch: Tôi đi bộ mỗi ngày. Tôi cảm thấy thoải mái.
Câu 3:
My students often do their __________ in the evening. (WORK)
My students often do their __________ in the evening. (WORK)
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: homework
Sau tính từ sở hữu “their” cần danh từ.
work (n, v): làm việc/ công việc
homework (n): bài tập về nhà
Hướng dẫn dịch: Học trò của tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Câu 4:
My sister always __________ her friends when I’m studying. It’s noisy. (TELEPHONE)
My sister always __________ her friends when I’m studying. It’s noisy. (TELEPHONE)
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: phones
Sau chủ ngữ số ít “sister” cần động từ được chia ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
telephone (n): điện thoại
phone (v): gọi điện
Hướng dẫn dịch: Chị tôi luôn gọi điện cho các bạn của của chị ấy khi tôi đang học. Thật ồn ào.
Câu 5:
The death of the farmer’s pony makes him very __________. (HAPPY)
The death of the farmer’s pony makes him very __________. (HAPPY)
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: unhappy
Cấu trúc: S + make + O + adj (làm ai đó cảm thấy như thế nào)
happy (adj): vui vẻ
unhappy (adj): không vui
Hướng dẫn dịch: Cái chết của chú ngựa con của người nông dân làm ông ấy rất buồn.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
Thông tin: It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space.
Hướng dẫn dịch: Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Thông tin: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end.
Hướng dẫn dịch: Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. mean
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.