Biết diện tích của 19 tỉnh và thành phố khu vực Nam Bộ được cho trong bảng sau:
Diện tích (km2)
\(\left[ {1000;2500} \right)\)
\(\left[ {2500;4000} \right)\)
\(\left[ {4000;5500} \right)\)
\(\left[ {5500;7000} \right)\)
Số tỉnh/thành phố
7
6
3
3
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Biết diện tích của 19 tỉnh và thành phố khu vực Nam Bộ được cho trong bảng sau:
|
Diện tích (km2) |
\(\left[ {1000;2500} \right)\) |
\(\left[ {2500;4000} \right)\) |
\(\left[ {4000;5500} \right)\) |
\(\left[ {5500;7000} \right)\) |
|
Số tỉnh/thành phố |
7 |
6 |
3 |
3 |
Quảng cáo
Trả lời:
Cỡ mẫu: \(n = 19\).
Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{19}}\) lần lượt là diện tích của 19 tỉnh và thành phố khu vực Nam Bộ và giả sử dãy này đã được xếp theo thứ tự tăng dần.
Tứ phân vị thứ nhất là \({x_5}\) thuộc nhóm 1: \({Q_1} = 1000 + \frac{{\frac{{19}}{4} - 0}}{7}.1500 = \frac{{14125}}{7} \approx 2017,86\).Tứ phân vị thứ hai là \({x_{10}}\) thuộc nhóm 2: \({Q_2} = 2500 + \frac{{\frac{{19}}{2} - 7}}{6}.1500 = 3125\).
Tứ phân vị thứ ba là \({x_{15}}\) thuộc nhóm 3: \({Q_3} = 4000 + \frac{{\frac{{3.19}}{4} - 13}}{3}.1500 = 4625\).Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn B
Gọi tiên lương bác Y năm thứ \(n\) là \({u_n} \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({u_1} = 42\) triệu công công bội \(q = 1,05\)
Tổng số tiền lương bác Y nhận được sau 15 năm là: \({S_{15}} = {u_1}.\frac{{1 - {q^{15}}}}{{1 - q}} = 42.\frac{{1 - 1,{{05}^{15}}}}{{1 - 1,05}} \approx 906,3\)
Lời giải
Theo đề ta có \(\widehat {HBA} = \frac{\pi }{{10}}\,\,,\,\,\widehat {HCA} = \frac{\pi }{{12}}\)
Khoảng cách giữa hai xe ô tô: \(BC = HC - HB = \frac{{10}}{{\tan \frac{\pi }{{12}}}} - \frac{{10}}{{\tan \frac{\pi }{{10}}}}\)
\(\tan \frac{\pi }{{12}} = \tan \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan \frac{\pi }{3} - \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 + \tan \frac{\pi }{3}.\tan \frac{\pi }{4}}} = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{{1 + \sqrt 3 }} = 2 - \sqrt 3 \)Ta có: \(\cos \frac{{2\pi }}{{10}} = \sin \frac{{3\pi }}{{10}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1 - 2{\sin ^2}\frac{\pi }{{10}} = 3\sin \frac{\pi }{{10}} - 4{\sin ^3}\frac{\pi }{{10}}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \frac{\pi }{{10}} = 1\,\,\,\,\left( L \right)\\\sin \frac{\pi }{{10}} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{4}\,\,\,\,\left( N \right)\\\sin \frac{\pi }{{10}} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{4}\,\,\,\,\left( L \right)\end{array} \right.\end{array}\)
+ \(\cos \frac{\pi }{{10}} = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\frac{\pi }{{10}}} = \frac{{\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }}{4}\)
+ \(\tan \frac{\pi }{{10}} = \frac{{\sin \frac{\pi }{{10}}}}{{\cos \frac{\pi }{{10}}}} = \frac{{\sqrt 5 - 1}}{{\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }}\)
Vậy \(BC = \frac{{10}}{{2 - \sqrt 3 }} - 10\frac{{\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }}{{\sqrt 5 - 1}} = 10\left( {2 + \sqrt 3 } \right) - \frac{5}{2}.\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } \left( {\sqrt 5 + 1} \right)\).Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

