Câu hỏi:

25/11/2025 45 Lưu

Mẫu số liệu bên dưới biểu diễn kết quả đọc được từ camera phạt nguội mà cảnh sát giao thông đã đặt để theo dõi các xe ô tô lưu thông trên đường cao tốc.
Mẫu số liệu bên dưới biểu diễn kết quả đọc được từ camera phạt nguội mà cảnh sát giao thông đã đặt để theo dõi các xe ô tô lưu thông trên đường cao tốc. (ảnh 1)
Hãy cho biết trong các xe được quan sát ở trên, loại xe chạy xấp xỉ với tốc độ nào sau đây chiếm số lượng nhiều nhất?

A. 100 km/h.             
B. 90 km/h.             
C. 96 km/h.                         
D. 50 km/h.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Nhóm xe chạy chiếm số lượng nhiều nhất là: \(\left[ {90;100} \right)\)

Mốt của mẫu số liệu trên là: \({M_0} = 90 + \frac{{50 - 35}}{{\left( {50 - 35} \right) + \left( {50 - 40} \right)}}\left( {100 - 90} \right) = 96\)

Vậy loại xe chạy xấp xỉ với tốc độ \(96\,km/h\) chiếm số lượng nhiều nhất

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn B

Gọi tiên lương bác Y năm thứ \(n\) là \({u_n} \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({u_1} = 42\) triệu công công bội \(q = 1,05\)

Tổng số tiền lương bác Y nhận được sau 15 năm là: \({S_{15}} = {u_1}.\frac{{1 - {q^{15}}}}{{1 - q}} = 42.\frac{{1 - 1,{{05}^{15}}}}{{1 - 1,05}} \approx 906,3\)

Lời giải

Theo đề ta có \(\widehat {HBA} = \frac{\pi }{{10}}\,\,,\,\,\widehat {HCA} = \frac{\pi }{{12}}\)

Khoảng cách giữa hai xe ô tô: \(BC = HC - HB = \frac{{10}}{{\tan \frac{\pi }{{12}}}} - \frac{{10}}{{\tan \frac{\pi }{{10}}}}\)

\(\tan \frac{\pi }{{12}} = \tan \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan \frac{\pi }{3} - \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 + \tan \frac{\pi }{3}.\tan \frac{\pi }{4}}} = \frac{{\sqrt 3  - 1}}{{1 + \sqrt 3 }} = 2 - \sqrt 3 \)

Ta có: \(\cos \frac{{2\pi }}{{10}} = \sin \frac{{3\pi }}{{10}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1 - 2{\sin ^2}\frac{\pi }{{10}} = 3\sin \frac{\pi }{{10}} - 4{\sin ^3}\frac{\pi }{{10}}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \frac{\pi }{{10}} = 1\,\,\,\,\left( L \right)\\\sin \frac{\pi }{{10}} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{4}\,\,\,\,\left( N \right)\\\sin \frac{\pi }{{10}} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{4}\,\,\,\,\left( L \right)\end{array} \right.\end{array}\)

+ \(\cos \frac{\pi }{{10}} = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\frac{\pi }{{10}}}  = \frac{{\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }}{4}\)

+ \(\tan \frac{\pi }{{10}} = \frac{{\sin \frac{\pi }{{10}}}}{{\cos \frac{\pi }{{10}}}} = \frac{{\sqrt 5  - 1}}{{\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }}\)

Vậy \(BC = \frac{{10}}{{2 - \sqrt 3 }} - 10\frac{{\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }}{{\sqrt 5  - 1}} = 10\left( {2 + \sqrt 3 } \right) - \frac{5}{2}.\sqrt {10 + 2\sqrt 5 } \left( {\sqrt 5  + 1} \right)\).

Câu 3

A. \( - 10\).                
B. \(3\).                    
C. \( - 3\).                             
D. \( - 4\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(P = 0\).               
B. \(P = 2\tan x\).   
C. \(P = 1\).                             
D. \(P = - 2\tan x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{17\pi }}{4}\).                           
B. \( - \frac{\pi }{4}\).         
C. \(\frac{\pi }{4}\).                       
D. \(\frac{{9\pi }}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                              
B. \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
C. \(x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                              
D. \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP