Tập xác định của hàm số \(y = \tan 2x\) là
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn C
\(\cos 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Ta có \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1 \Rightarrow \cos a = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
Do \(a \in \left( {\pi \,;\,\frac{{3\pi }}{2}} \right)\) nên nhận \(\cos a = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
\(\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin a\cos \frac{\pi }{3} + \cos a\sin \frac{\pi }{3}\).
\( = \left( { - \frac{1}{3}} \right).\frac{1}{2} + \left( { - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right).\frac{{\sqrt 3 }}{2} = - \frac{{1 + 2\sqrt 6 }}{6}\).
b)Ta có \[A = \frac{{\left( {\sin 7x + \sin x} \right) + \sin 4x}}{{\left( {\cos 7x + \cos x} \right) + \cos 4x}} = \frac{{2\sin 4x.\cos 3x + \sin 4x}}{{2\cos 4x.\cos 3x + \cos 4x}}\]
\[ = \frac{{\sin 4x.\left( {2\cos 3x + 1} \right)}}{{\cos 4x.\left( {2\cos 3x + 1} \right)}} = \tan 4x\]
c) Ta có \[2\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = - \sqrt 3 \] \[ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{3} = \pi - \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\]
Lời giải
![Cho hình chóp \[S.ABCD\] có \[ABCD\] là hình (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/11/7-1764172221.png)
a) Trong \[\left( {ABCD} \right)\] gọi \[O = AC \cap BD \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]
Ta có \[S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]
Suy ra \[SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]
Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)}\\{AD\parallel BC}\\{AD \subset \left( {SAD} \right);BC \subset \left( {SBC} \right)\,}\end{array}} \right.\]
Suy ra \[Sx = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\] với \[Sx\parallel AD\parallel BC\]
b) Ta thấy \[SA \subset \left( {SAD} \right)\]
Trong \[\left( {ABCD} \right)\] gọi \[E = AD \cap MN \Rightarrow E \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\]
Lại có \[P \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\]
Suy ra \[PE = \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\]
Trong \[\left( {SAD} \right)\] gọi \[I = SA \cap PE\]
Mà \[PE \subset \left( {MNP} \right) \Rightarrow I = SA \cap \left( {MNP} \right)\]
c) Xét tam giác SAD có : \[I,\,P,E\] thẳng hàng và lần lượt thuộc SA,SD,AD
Theo định lý Menelaus ta có \[\frac{{IS}}{{IA}}.\frac{{PD}}{{PS}}.\frac{{EA}}{{ED}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{IS}}{{IA}}.1.\frac{{EA}}{{ED}} = 1\]
Lại có DE song song BC, suy ra \[\frac{{DE}}{{MC}} = \frac{{ND}}{{NC}} = 1 \Rightarrow DE = MC \Rightarrow DE = \frac{1}{2}DA \Rightarrow \frac{{EA}}{{ED}} = 3\]
Khi đó ta có \[\frac{{IS}}{{IA}}.1.3 = 1 \Rightarrow \frac{{IS}}{{IA}} = \frac{1}{3}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.