Câu hỏi:

26/11/2025 18 Lưu

Tìm tất cả giá trị của tham số m để phương trình \(2{\sin ^3}2x - \left( {2m - 1} \right){\sin ^2}2x + \left( {3m - 5} \right)\sin 2x - m + 2 = 0\) có đúng 10 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(2{\sin ^3}2x - \left( {2m - 1} \right){\sin ^2}2x + \left( {3m - 5} \right)\sin 2x - m + 2 = 0\)

        \( \Leftrightarrow \left( {2\sin 2x - 1} \right)\left( {\sin 2x - 1} \right)\left( {\sin 2x + 2 - m} \right) = 0\)

       \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin 2x = \frac{1}{2}}\\{\sin 2x = 1}\\{\sin 2x = m - 2}\end{array}} \right.\).

Do \(x \in \left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow 2x \in \left[ {0;3\pi } \right]\) bảng biến thiên của hàm số \(y = \sin 2x\)

Tìm tất cả giá trị của tham số m để phương trình \(2{\sin ^3}2x - \left( {2m - 1} \right){\sin ^2}2x + \left( {3m - 5} \right)\sin 2x - m + 2 = 0\)  có đúng 10 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\). (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta nhận thấy

+ Phương trình \(\sin 2x = \frac{1}{2}\) có 4 nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\)

+ Phương trình \(\sin x = 1\) có 2 nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\)

+ Để phương trình có 10 nghiệm thuộc đoạn  \(\left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 \le m - 2 < 1}\\{m - 2 \ne \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 \le m < 3}\\{m \ne \frac{5}{2}}\end{array}} \right.} \right.\) .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1 \Rightarrow \cos a =  \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

Do \(a \in \left( {\pi \,;\,\frac{{3\pi }}{2}} \right)\) nên nhận \(\cos a =  - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

\(\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin a\cos \frac{\pi }{3} + \cos a\sin \frac{\pi }{3}\).

\( = \left( { - \frac{1}{3}} \right).\frac{1}{2} + \left( { - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right).\frac{{\sqrt 3 }}{2} =  - \frac{{1 + 2\sqrt 6 }}{6}\).

b)Ta có \[A = \frac{{\left( {\sin 7x + \sin x} \right) + \sin 4x}}{{\left( {\cos 7x + \cos x} \right) + \cos 4x}} = \frac{{2\sin 4x.\cos 3x + \sin 4x}}{{2\cos 4x.\cos 3x + \cos 4x}}\]

                                                                   \[ = \frac{{\sin 4x.\left( {2\cos 3x + 1} \right)}}{{\cos 4x.\left( {2\cos 3x + 1} \right)}} = \tan 4x\]

c) Ta có \[2\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) =  - \sqrt 3 \] \[ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{3} =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{3} = \pi  - \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\]

Lời giải

Cho hình chóp  \[S.ABCD\] có \[ABCD\] là hình (ảnh 1)

a) Trong \[\left( {ABCD} \right)\] gọi \[O = AC \cap BD \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

Ta có  \[S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

Suy ra \[SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)}\\{AD\parallel BC}\\{AD \subset \left( {SAD} \right);BC \subset \left( {SBC} \right)\,}\end{array}} \right.\]

Suy ra \[Sx = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\] với \[Sx\parallel AD\parallel BC\]

b) Ta thấy \[SA \subset \left( {SAD} \right)\]

Trong \[\left( {ABCD} \right)\] gọi \[E = AD \cap MN \Rightarrow E \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\]

Lại có \[P \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\]

Suy ra \[PE = \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\]

Trong \[\left( {SAD} \right)\] gọi \[I = SA \cap PE\]

Mà \[PE \subset \left( {MNP} \right) \Rightarrow I = SA \cap \left( {MNP} \right)\]

c) Xét tam giác SAD có : \[I,\,P,E\] thẳng hàng và lần lượt thuộc SA,SD,AD

Theo định lý Menelaus ta có \[\frac{{IS}}{{IA}}.\frac{{PD}}{{PS}}.\frac{{EA}}{{ED}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{IS}}{{IA}}.1.\frac{{EA}}{{ED}} = 1\]

Lại có DE song song BC, suy ra \[\frac{{DE}}{{MC}} = \frac{{ND}}{{NC}} = 1 \Rightarrow DE = MC \Rightarrow DE = \frac{1}{2}DA \Rightarrow \frac{{EA}}{{ED}} = 3\]

Khi đó ta có \[\frac{{IS}}{{IA}}.1.3 = 1 \Rightarrow \frac{{IS}}{{IA}} = \frac{1}{3}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[d = 2\].        
B. \[d = 1\].                  
C. \[d = - 2\].                      
D. \[d = 3\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{2}{3}\).                                    
B. \(\frac{4}{5}\).   
C. \( - 1\).                     
D. \(\frac{5}{6}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP