Câu hỏi:

05/12/2025 22 Lưu

An gieo 1 hạt lúa và 1 hạt đậu vào 2 chậu khác nhau (mỗi chậu 1 hạt). Xác suất nảy mầm của hạt lúa là 0,85 và xác suất nảy mầm của hạt đậu là 0,8. Tính xác suất hạt lúa và hạt đậu không nảy mầm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(A\) là biến cố “Hạt lúa nảy mầm”; \(B\) là biến cố “Hạt đậu nảy mầm”.

Theo đề ta có \(P\left( A \right) = 0,85;P\left( B \right) = 0,8\). Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = 0,15;P\left( {\overline B } \right) = 0,2\).

Xác suất để hạt lúa và hạt đậu không nảy mầm là \(P\left( {\overline A \overline B } \right)\).

\(A,B\) là hai biến cố độc lập nên \(\overline A ,\overline B \) cũng là hai biến cố độc lập.

Ta có \(P\left( {\overline A \overline B } \right) = P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( {\overline B } \right) = 0,15 \cdot 0,2 = 0,03\).

Trả lời: 0,03.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,12.                        
B. 0,48.                       
C. 0,32.                                 
D. 1,4.

Lời giải

Gọi \(A\) là biến cố “Người thứ nhất bắn trúng đích”; \(B\) là biến cố “Người thứ hai bắn trung đích”.

\(AB\) là biến cố “Cả hai đều bắn trúng đích”.

Theo đề \(P\left( A \right) = 0,6;P\left( B \right) = 0,8\).

\(A,B\) là hai biến cố độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,6 \cdot 0,8 = 0,48\). Chọn B.

Câu 2

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là \(\frac{{23}}{{49}}\).
Đúng
Sai
b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\)\(\frac{3}{7}\).
Đúng
Sai
c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\)\(\frac{4}{7}\).
Đúng
Sai
d) Xác suất để chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(\frac{{29}}{{49}}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Gọi \(A\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11A”;

\(B\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11B”.

Theo đề ta có \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( A \right) = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7};P\left( B \right) = \frac{{25}}{{35}} = \frac{5}{7}\).

Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{3}{7};P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là

\(P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{2}{7} + \frac{3}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{23}}{{49}}\).

b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\)\(P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).

c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\)\(P\left( A \right) = \frac{4}{7}\).

d) Xác suất để không chọn được học sinh nữ là \(P\left( {AB} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{20}}{{49}}\).

Suy ra xác suất chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(P = 1 - \frac{{20}}{{49}} = \frac{{29}}{{49}}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

Câu 3

A. \(\frac{1}{{15}}\).   
B. \(\frac{8}{{15}}\).   
C. \(\frac{3}{5}\).                 
D. \(\frac{2}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(A\)\(B\) là hai biến cố xung khắc.      
B. \(A\)\(B\) là hai biến cố không độc lập.                          
C. \(A\)\(B\) là hai biến cố đối.                 
D. \(A\)\(B\) là hai biến cố độc lập.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 2 và không chia hết cho 3.    
B. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 hoặc 2.    
C. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 và không chia hết cho 2.    
D. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho cả 3 và 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{1}{8}\).            

B. \(\frac{1}{2}\).        
C. \(\frac{1}{{16}}\).           
D. \(\frac{1}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP