Câu hỏi:

18/03/2020 6,683

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The fraction 3/4 is pronounced ____________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C.

Quy tắc đọc phân số như sau:

* Đối với tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five...

1/5 = one / fifth

1/2 = one (a) half

Đối với mẫu số:

Có hai trường hợp:

+ Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s).

4/7 = four sevenths

3/4 = three quarters

+ Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.

5/529 = five over five two nine

28/42 = twenty-eight over four two (tử số có 2 chữ số)

* Đối vói hỗn số:

Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)

4 4/5 = four and four fifths

9 1/4 = nine and a quarter

 

 

FOR REVIEW

Các trường hợp đặc biệt đọc phân số:

1/2 = a half hoặc one (a) half

1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán học vẫn được dùng là one fourth)

3/4 = three quarters 1/100 = one hundredth 1% = one percent = a percent

1/1000 = one thousandth - one a thousandth = one over a thousand

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C.

- at a loose end/ at loose ends: having nothing to do and not knowing what you want to do: rảnh ri

Ex: Come and see us, if you're at a loose end.

Phân tích đáp án:

  A. confident (adj): tự tin

  B. free (adj): rảnh rỗi

  C. occupied (adj) = busy

  D. reluctant (adj): do dự

Đáp án chính xác là C. occupied vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.

Lời giải

Đáp án C.

  A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

  B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn't keep much in his desk - just a few odds and ends: Anh y không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

  C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dùng hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

  D. white lie: lời nói dối hại.

Ex: He told her a white lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP