Câu hỏi:

08/12/2025 22 Lưu

Đa thức \(4{x^2} - 1\) được viết dưới dạng tích của hai đa thức        

A. \(2x - 1\)\(2x + 1.\)                        
B. \(x - 1\)\(4x + 1.\)        
C. \(2x - 1\)\(2x - 1.\)                         
D. \(x + 1\)\(4x - 1.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \(4{x^2} - 1 = {\left( {2x} \right)^2} - {1^2} = \left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right).\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

a) \({\left( {x + 3} \right)^2} + \left( {4 - x} \right)\left( {x + 4} \right) = 10\)

\({x^2} + 6x + 9 + 16 - {x^2} = 10\)

\[\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + 6x = 10 - 9 - 16\]

\[6x =  - 15\]

\(x =  - \frac{5}{2}.\)

Vậy \(x =  - \frac{5}{2}.\)

b) \({x^2} - 2x = 0\)

\(x\left( {x - 2} \right) = 0\)

Suy ra \(x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = 2\)

Vậy \(x \in \left\{ {0;2} \right\}.\)

 

c) \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\)

\({\left[ {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)} \right]^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\)

\({\left( {x - 3} \right)^2}{\left( {x + 3} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\)

\({\left( {x - 3} \right)^2}\left[ {{{\left( {x + 3} \right)}^2} - 1} \right] = 0\)

\({\left( {x - 3} \right)^2}\left[ {\left( {x + 3 - 1} \right)\left( {x + 3 + 1} \right)} \right] = 0\)

\({\left( {x - 3} \right)^2}\left( {x + 2} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\)

Suy ra \({\left( {x - 3} \right)^2} = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\)

\(x - 3 = 0\) hoặc \(x =  - 2\) hoặc \(x =  - 4\)

\(x = 3\) hoặc \(x =  - 2\) hoặc \(x =  - 4\)

Vậy \(x \in \left\{ {3; - 2; - 4} \right\}.\)

 

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Ta có \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right).\)

Điều kiện xác định của biểu thức \(P\) là \(x - 1 \ne 0,\) \(x + 1 \ne 0,\) \(x \ne 0\) hay \(x \ne 1,\) \(x \ne  - 1\) và \(x \ne 0.\)

Vậy điều kiện xác định của biểu thức \(P\) là \(x \ne 1,\) \(x \ne  - 1\) và \(x \ne 0.\)

b) Với điều kiện \(x \ne 1,\) \(x \ne  - 1\) và \(x \ne 0,\) ta có:

\(P = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} - {{\left( {x - 1} \right)}^2} + {x^2} - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{{x^2} + 2x + 1 - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + {x^2} - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{4x + {x^2} - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{{x^2} + x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)

\[ = \frac{{x\left( {x + 1} \right) \cdot \left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \cdot x}}\]\[ = \frac{{x + 4}}{{x - 1}}.\]

Vậy với \(x \ne 1,\) \(x \ne  - 1\) và \(x \ne 0,\) thì \[P = \frac{{x + 4}}{{x - 1}}.\]

c) Với \(x \ne 1,\) \(x \ne  - 1\) và \(x \ne 0,\) ta có \[P = \frac{{x + 4}}{{x - 1}} = \frac{{x - 1 + 5}}{{x - 1}} = 1 + \frac{5}{{x - 1}}.\]

Với \(x\) nguyên, để \(P\) đạt giá trị nguyên thì \(\frac{5}{{x - 1}}\) là số nguyên

Do đó \(5\,\, \vdots \,\,\left( {x - 1} \right)\) hay \(x - 1 \in \)Ư\(\left( 5 \right) = \left\{ {1\,;\,\, - 1\,;\,\,5\,;\,\, - 5} \right\}.\)

Ta có bảng sau:

\(x - 1\)

\(1\)

\( - 1\)

\(5\)

\( - 5\)

\(x\)

\(2\)

\(0\)

\(6\)

\( - 4\)

Đối chiếu điều kiện

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Vậy \(x \in \left\{ {1\,;\,\,0\,;\,\,6\,;\,\, - 4} \right\}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(a = a'.\)                                             
B. \(a = a'\)\(b = b'.\)        
C. \(a \ne a'.\)                                         
D. \(a = a'\)\[b \ne b'.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP