(1,5 điểm) Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x + 4}}{x}.\)
a) Viết điều kiện xác định của biểu thức \(P.\)
b) Rút gọn biểu thức \(P.\)
c) Tìm số nguyên \(x\) để \(P\) nhận giá trị nguyên.
(1,5 điểm) Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x + 4}}{x}.\)
a) Viết điều kiện xác định của biểu thức \(P.\)
b) Rút gọn biểu thức \(P.\)
c) Tìm số nguyên \(x\) để \(P\) nhận giá trị nguyên.
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì Toán 8 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Ta có \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right).\)
Điều kiện xác định của biểu thức \(P\) là \(x - 1 \ne 0,\) \(x + 1 \ne 0,\) \(x \ne 0\) hay \(x \ne 1,\) \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0.\)
Vậy điều kiện xác định của biểu thức \(P\) là \(x \ne 1,\) \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0.\)
b) Với điều kiện \(x \ne 1,\) \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0,\) ta có:
\(P = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)
\( = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} - {{\left( {x - 1} \right)}^2} + {x^2} - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)
\( = \frac{{{x^2} + 2x + 1 - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + {x^2} - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)
\( = \frac{{4x + {x^2} - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)
\( = \frac{{{x^2} + x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 4}}{x}\)
\[ = \frac{{x\left( {x + 1} \right) \cdot \left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \cdot x}}\]\[ = \frac{{x + 4}}{{x - 1}}.\]
Vậy với \(x \ne 1,\) \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0,\) thì \[P = \frac{{x + 4}}{{x - 1}}.\]
c) Với \(x \ne 1,\) \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0,\) ta có \[P = \frac{{x + 4}}{{x - 1}} = \frac{{x - 1 + 5}}{{x - 1}} = 1 + \frac{5}{{x - 1}}.\]
Với \(x\) nguyên, để \(P\) đạt giá trị nguyên thì \(\frac{5}{{x - 1}}\) là số nguyên
Do đó \(5\,\, \vdots \,\,\left( {x - 1} \right)\) hay \(x - 1 \in \)Ư\(\left( 5 \right) = \left\{ {1\,;\,\, - 1\,;\,\,5\,;\,\, - 5} \right\}.\)
Ta có bảng sau:
|
\(x - 1\) |
\(1\) |
\( - 1\) |
\(5\) |
\( - 5\) |
|
\(x\) |
\(2\) |
\(0\) |
\(6\) |
\( - 4\) |
|
Đối chiếu điều kiện |
Thỏa mãn |
Thỏa mãn |
Thỏa mãn |
Thỏa mãn |
Vậy \(x \in \left\{ {1\,;\,\,0\,;\,\,6\,;\,\, - 4} \right\}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a) \({\left( {x + 3} \right)^2} + \left( {4 - x} \right)\left( {x + 4} \right) = 10\) \({x^2} + 6x + 9 + 16 - {x^2} = 10\) \[\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + 6x = 10 - 9 - 16\] \[6x = - 15\] \(x = - \frac{5}{2}.\) Vậy \(x = - \frac{5}{2}.\) b) \({x^2} - 2x = 0\) \(x\left( {x - 2} \right) = 0\) Suy ra \(x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\) \(x = 0\) hoặc \(x = 2\) Vậy \(x \in \left\{ {0;2} \right\}.\)
|
c) \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\) \({\left[ {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)} \right]^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\) \({\left( {x - 3} \right)^2}{\left( {x + 3} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\) \({\left( {x - 3} \right)^2}\left[ {{{\left( {x + 3} \right)}^2} - 1} \right] = 0\) \({\left( {x - 3} \right)^2}\left[ {\left( {x + 3 - 1} \right)\left( {x + 3 + 1} \right)} \right] = 0\) \({\left( {x - 3} \right)^2}\left( {x + 2} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\) Suy ra \({\left( {x - 3} \right)^2} = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\) \(x - 3 = 0\) hoặc \(x = - 2\) hoặc \(x = - 4\) \(x = 3\) hoặc \(x = - 2\) hoặc \(x = - 4\) Vậy \(x \in \left\{ {3; - 2; - 4} \right\}.\)
|
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Do đường thẳng \[{d_1}\] đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\) nên thay \[x = 1,{\rm{ }}y = 1\] vào hàm số \[y = mx - 2m - 2\] ta có:
\[1 = m \cdot 1 - 2m - 2\]
Do đó
Suy ra
Vậy với \[m = - 3\] thì đường thẳng \({d_1}\) đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right).\)
b) Với \[m = - 3\], ta có đường thẳng \[{d_1}:{\rm{ }}y = - 3x + 4.\]
Suy ra hệ số góc của đường thẳng \[{d_1}\] là Vậy góc \(\alpha \) là góc tù.
c) Để \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau thì \[m \ne 3 - 2m\] hay \[3m \ne 3\], suy ra \[m \ne 1.\]
Vậy với \(m \ne 0,m \ne \frac{3}{2},m \ne 1\) thì \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.